Trước khi muốn biết qua cách thức ta phải nhớ những điều sau đây trước đã:
THẬP NHỊ ĐỊA CHI:
Tý, Sữu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
THẬP THIÊN CAN:
Giáp,Ất,Bính,Đinh,Mậu,Kỷ,Canh,Tân,Nhâm,Quý.
NGŨ HÀNH:
Kim,Mộc,Thủy,Hỏa,Thổ.
LỤC GIÁP:
Giáp Tý,Giáp Tuất,Giáp Thân,Giáp Ngọ,Giáp Thìn,Giáp Dần.
Địa chi hạp kỵ:
TAM HẠP: Thân Tý Thìn, Dần Ngọ Tuất, Tỵ Dậu Sửu, Hợi Mẹo Mùi (tốt).
LỤC HẠP: Tý Sửu, Dần Hợi, Mẹo Tuất, Thìn Dậu, Tỵ Thân, Ngọ Mùi (tốt).
CHI ĐỨC HẠP: Tý Tỵ,Sửu Thân, Dần Mùi, Ngọ Hợi, Mẹo Tuất, Thìn Dậu (tốt).
TỨ KIỂM HẠP: Sửu Hợi,Dần Thìn, Tỵ Mùi, Thân Tuất (tốt).
ĐỊA ĐỚI: Tý Dần, Sửu Mẹo, Thìn Hợi, Ngọ Thân, Mùi Dậu, Tuất Tỵ (xấu).
TUẾ TINH: Tý Mẹo,Dần Sửu, Thìn Tỵ, Hợi Tuất, Mùi Thân, Ngọ Dậu (xấu).
LỤC HẠI: Tý Mùi, Sửu Ngọ, Dần Tỵ, Hợi Thân, Mẹo Thìn, Tuất Dậu (xấu).
TỨ XUNG (Tứ hình xung): Tý Ngọ Mẹo Dậu, Thìn Tuất Sửu Mùi, Dần
Thân Tỵ Hợi (xấu).
LỤC XUNG (Lục hình xung): Tý Ngọ, Mẹo Dậu, Thìn Tuất, Sửu Mùi, Dần
Thân, Tỵ Hợi (xấu).
LỤC HÌNH (Chánh cung và bàng kỵ): Tý Mẹo, Dần Tỵ, Thân Hợi, Tuất
Sửu, Thìn Mùi, Ngọ Dậu (xấu).
Ngũ hành tương sanh,tương khắc:
NGŨ HÀNH TƯƠNG SANH: Kim sanh Thủy, Thủy sanh Mộc,Mộc sanh Hỏa, Hỏa sanh Thổ, Thổ sanh Kim.
NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy,
Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
NGŨ HÀNH: VƯỢNG, TƯỚNG, HƯU, TÙ, TỬ: Đương sanh giả
vượng. Ngã sanh giả tướng. Sanh ngã giả hưu. Khắc ngã giả tù.
Vị trí 12 địa chi và lục giáp cố định trên bàn tay (xem hình ở dưới)
12 con giáp:bắt đầu Tý,sửu,dần....(thứ tự theo chiều kim đồng hồ)
Lục giáp:giáp tý,giáp tuất,giáp thân....
*Tính tuổi :
Các bạn chỉ cần nhớ vị trí 12 con giáp,6 giáp trên bàn tay là đủ.
Và nhớ các số (@):1,13,25,37,49,61...tuổi (trong năm đều là 1 tuổi,chỉ khác là lớn hay nhỏ mà thôi :cách nhau đúng 12 tuổi)
Vd 1:Người sinh năm 1997 tuổi gì?
.Năm nay 2009(sữu)người sinh 1997 được 12 tuổi (tây) ,13 tuổi (ta)
.Theo số (@) ta biết ngay tuổi sữ u,nhưng ta thử tính xem sao:
.Bắt đầu 1 tại sữu,2 tý,3 hợi,4 tuất,5 dậu,6 thân,7 mùi, 8 ngọ,9 tỵ,10 thìn,11 mão,12 dần và 13 tạiSữu
.Còn thiên can gì? rất dễ:
Thiên can ứng với số lẽ (số đơn vị)của năm sinh
Giáp 4,Ất 5,Bính 6,Đinh(7),Mậu 8,Kỹ 9,Canh 0,Tân 1,Nhâm 2,Quí 3
Vậy sinh năm 199(7) chắc chắn là Đinh Sữu
Vd 2:Người sinh năm 1979 tuổi gì? (biết chắc số đuôi 9 sẽ là Kỹ...rồi nhưng chưa biết kỹ gì?)
.Năm nay 2009(sữu)người sinh 1979 được 30 tuổi (tây) ,31 tuổi (ta)
.Bắt đầu 1,13,25 tại sữu,26 tý,27 hợi,28 tuất,29 dậu,30 thân,31 tại Mùi
Vậy sinh năm 197(9) chắc chắn là Kỹ Mùi
Vd 3:Người sinh năm 1975 tuổi gì?
.Năm nay 2009(sữu)người sinh 1975 được 34 tuổi (tây) ,35 tuổi (ta)
.Bắt đầu 1,13,25,37 tại sữu,lùi lại 36 dần,35 tại Mão
Vậy sinh năm 197(5) chắc chắn là Ất Mão.
Các bạn sẽ tính nhanh hơn nữa khi ta đã biết tuổi lân cận tuổi cần tìm
*Cách Tìm mạng:
1.Tìm mạng theo chánh ngũ hành :(chỉ biết là kim,hay thủy ,mộc, hỏa ,thổ thôi)
Muốn tìm mạng ta thuộc vị trí 6 Giáp trên bàn tay trên
Và thuộc bài thơ sau cho dễ nhớ:
TÝ, NGỌ: Ngân, Đăng, Giá, Bích, Câu. (Kim ,Hỏa,Mộc,Thổ
Kim)
THÌN, TUẤT: Yên,
Mãn, Tự, Chung, Lâu. (Hỏa ,Thủy,Thổ,Kim,Mộc)
DẦN, THÂN: Hớn, Địa,
Thiêu, Sài, Thấp. (Thủy,Thổ ,Hỏa,Mộc,Thủy)
Vd 4:Người sinh năm 1979 tuổi gì,mạng gì?
.Người sinh 197(9) được 35 tuổi ,tuổi Kỹ Mùi (cách tính đã biết như trên)
1).Ta Bấm tại Mùi 9,tới Ngọ 8,Tỵ 7,Thìn 6,Mão 5,Dần 4 (4= Giáp)
Vậy thuộc nhà Giáp dần.
2).Bắt đầu ngược lại từ Dần 4,Mão 5 thuộc thủy;6,7 thuộc thổ;8,9 thuộc Hỏa[/b] (Hai tuổi liền kề tính từ đầu nhà giáp thì cùng mạng)
Vd 5:Người sinh năm 1973 tuổi gì,mạng gì?
.Người sinh 197(3) được 37 tuổi ,tuổi Quí Sữu (cách tính đã biết như trên)
1).Ta Bấm tại Sữu (3),Tý 2,Hợi 1,Tuất 0,Dậu9, Thân 8,Mùi 7,Ngọ 6,Tỵ 5,Thìn 4
Vậy thuộc nhà Giáp Thìn.
2).Bắt đầu từ Thìn 4,Mão 5 thuộc hỏa; 6,7 thuộc thủy; 8,9 thổ; 0,1 thuộc kim ;2,3 thuộc Mộc
2.Tìm mạng theo ngũ hành nạp âm:là tìm đủ
Các bạn phải biết (để tra khỏi nhớ)về bản ngũ hành nạp âm,mình sẽ chỉ cách nhớ rất ngắn gọn sau đó.
Nói sơ qua trước về bản này,ta chỉ có tổng cộng 60 tuổi (thập lục hoa giáp) không trùng nhau.Mổi tuổi được kết hợp bởi thiên can và địa chi (VD:tuổi Ất Mão :Ất là thiên can,Mão là địa chi).60 tuổi này được chi làm sáu nhóm(1 nhóm 10 tuổi) gọi là 6 nhà giáp:Giáp Tý,Giáp Tuất,Giáp Thân,Giáp Ngọ,Giáp Thìn và Giáp Dần (có thể xem lại vị trí trên bàn tay ở trên)
Các bạn chú ý hai tuổi lền kề tính từ đầu nhà giáp là cùng mạng:
1.Nhà Giáp Tý:bao gồm:
Giáp Tý,Ất Sữu(Hải trung kim),Bính Dần,Đinh Mẹo(Lư trung hỏa),Mậu thìn,Kỷ Tỵ(Lâm đại mộc),Canh Ngọ,Tân Mùi(Lộ bàng thổ),Nhâm Thân,Quí Dậu(Kiếm phong kim)
2.Nhà Giáp Tuất:
Giáp Tuất,Ất Hợi(Sơn đầu hỏa),Bính Tý,Đinh Sửu(Giản hạ thủy),Mậu dần,Kỷ Mẹo(Thành đầu thổ),Canh Thìn,Tân Tỵ(Bạch lạp kim),Nhâm Ngọ,Quý Mùi(Dương liễu mộc)
3.Nhà Giáp Thân:
Giáp Thân,Ất Dậu(Tuyền trung thủy),Bính Tuất,Đinh Hợi(Ốc thượng thổ),Mậu Tý,Kỷ Sửu(Thích lịchhỏa),Canh Dần,Tân Mẹo(Tòng bá mộc),Nhâm Thìn,Quí Tỵ(Trường lưu thủy)
4.Nhà Giáp Ngọ:
Giáp Ngọ,Ất Mùi(Sa trung kim),Bính Thân,Đinh Dậu(Sơn hạ hỏa),Mậu Tuất,Kỷ Hợi(Bình địa mộc,Canh Tý,Tân Sửu(Bích thượng thổ,Nhâm Dần,Quý Mẹo(Kim bạch kim)
5.Nhà Giáp Thìn:
Giáp Thìn,Ất Tỵ(Phú Đăng hỏa),Bính Ngọ,Đinh Mùi(Thiên hà thủy),Mậu Thân,Kỷ Dậu(Đại dịchthổ),Canh Tuất,Tân Hợi(Thoa xuyến kim),Nhâm Tý,Quý Sửu(Tang đố mộc)
6.Nhà Giáp Dần:
Giáp Dần,Ất Mẹo(Đại khê thủy),Bính Thìn,Đinh Tỵ(Sa trung thổ),Mậu Ngọ,Kỹ Mùi(Thiên thượng Hỏa),Canh Thân,Tân Dậu(Thạch lựu mộc)Nhâm Tuất,Quý Hợi(Đại hải thủy)
*Phần sau này Hay*
Trên là bảng tra,nhanh hơn để biết ta nằm trong nhà giáp nào rất dễ:
Ta đã biết cách tính sinh năm nào tuổi con gì ở phần trên (phải biết rành cái này nha)
Nhắc lại số cuối năm sinh ứng với thiên can,Giáp ứng với số 4 cuối của năm sinh,mặc dù chưa biết là giáp gì.
VD 1 : Sinh năm 1974 là tuổi dần,số 4 là giáp dần (nằm trong nhà giáp dần)
VD 2 : Sinh năm 1980 là tuổi thân,bấm lùi (theo bàn tay trên) 1979,1978....đến số đầu tiên có số 4 cuối thì dừng lại là 1974----Thuộc nhà Giáp Dần luôn
VD 3 : Sinh năm 1970 là tuổi tuất,bấm lùi (theo bàn tay trên) 1969,1968....đến số đầu tiên có số 4 cuối thì dừng lại là 1964----Thuộc nhà Giáp Thìn
VD 4 : nhớ trên bàn tay(có sẵn)
............1964>1973(thuộc giáp thìn);1974>1983(thuộc giáp dần);1984>1993(thuộc giáp tý)...........
Sau khi biết tuổi thuộc nhà giáp gì thì tra vào bảng sẽ biết ngay
Hoặc bấm đốt tay(ko cần bảng tra) theo cách sau
Phải thuộc lòng 6 nhà giáp bằng 6 câu thơ sau(các chữ in đậm màu đỏ ở trên bảng tra)
Nhứt thử (chuột,Tý) :Hải,Lư,Lâm ,Lộ,Kiếm
Nhì Khuyển(Tuất): Đầu,Giản,Thành,Lạp,Dương
Tam hầu(Thân):Tuyền,Ốc,Lịch,Tòng,Trường
Tứ mã (Ngọ):Sa,Sơn,Bình,Bích,Bạch
Ngũ long(Thìn):Phú,Hà,Dịch,Xuyến,Tang
Lục hổ(Dần):Khê,Trung,Thiên,Thạch,Đại
Ví dụ :lấy lại VD2 ở trên
VD 2 : Sinh năm 1980 là tuổi thân,bấm lùi (theo bàn tay trên:ngược kim đồng hồ) 1979,1978....đến số đầu tiên có số 4 cuối thì dừng lại là 1974----Thuộc nhà Giáp Dần .
Bắt đầu khởi ở Dần bấm tới(theo kim đồng hồ)ần Mẹo (khê),Thìn Tỵ (trung),Ngọ Mùi (thiên),Thân(thạch)-hahaha
Thân 1980 Thạch Lựu Mộc
Chúc các bạn vui vẽ !
I. Can, Chi và ngũ hành
10 Can là:
- Đọc xuôi:
1. GIÁP - thuộc Dương hành Mộc.
2. ẤT - thuộc Âm hành Mộc.
3. BÍNH - thuộc Dương hành Hỏa.
4. ĐINH - thuộc Âm hành Hỏa.
5. MẬU - thuộc Dương hành Thổ.
6. KỶ - thuộc Âm hành Thổ.
7. CANH - thuộc Dương hành Kim.
8. TÂN - thuộc Âm hành Kim.
9. NHÂM - thuộc Dương hành Thủy.
10. QUÝ - thuộc Âm hành Thủy.
Tất cả 5 Can Âm và 5 Can Dương, đều thuộc vào Ngũ hành (Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ) và chia đều nhau cứ 2 Can chung 1 Hành.
12 Chi là:
- Đọc xuôi:
1. Tý thuộc Dương hành Thủy
2. Sửu thuộc Âm hành Thổ
3. Dần thuộc Dương hành Mộc
4. Mão thuộc Âm hành Mộc.
5. Thìn thuộc Dương hành Thổ.
6. Tỵ thuộc Âm hành Hỏa.
7. Ngọ thuộc Dương hành Hỏa.
8. Mùi thuộc Âm hành Thổ.
9. Thân thuộc Dương hành Kim.
10. Dậu thuộc Âm hành Kim
11. Tuất thuộc Dương hành Thổ
12. Hợi thuộc Âm hành Thủy.
- Tổng cộng là 6 Chi Âm và 6 Chi Dương, đều thuộc vào Ngũ hành. Cứ mỗi Ngũ hành kiêm 2 chi, chỉ trừ hành Thổ kiêm 4 chi (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi). Mỗi hành 2 Chi còn dư 2 Chi, chia nữa thì lẻ, . Hành Thổ vốn người Trung ương, có quyền hơn, nên lấy 2 chi dư là danh chính ngôn thuận. Vì vậy ông Hành Thổ được quyền hưởng 4 chi.
Ngũ hành:
Sinh: Kim sinh Thuỷ, Thuỷ sinh Mộc, Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thuỷ, Thuỷ khắc Hoả, Hoả khắc Kim.
II. Sự khắc hợp giữa việc xem tuổi
1. Tính theo can:
a. Năm trường hợp tốt:
- Giáp hợp Kỷ - Đinh hợp Nhâm
- ất hợp Canh - Mậu hợp Quý
- Bính hợp Tân
b. Mười trường hợp xấu:
- Giáp phá Mậu - Kỷ phá Quý
- ất phá Kỷ - Canh phá Giáp
- Bính phá Canh - Tân phá ất
- Đinh phá Tân - Nhâm phá Bính
- Mậu phá Nhâm - Quý phá Đinh
2. Tính theo chi:
a. Vấn đề hợp:
Tam hợp gồm:
- Dần, Ngọ, Tuất
- Thân, Tý, Thìn
- Tỵ, Dậu, Sửu
- Hợi, Mão, Mùi
Nhị hợp gồm:
- Tý hợp Sửu - Thìn hợp Dậu
- Dần hợp Hợi - Tỵ hợp Thân
- Mão hợp Tuất - Ngọ hợp Mùi
b. Vấn đề khắc:
- Tý khắc Ngọ - Tỵ khắc Hợi
- Mão khắc Dậu - Thìn khắc Tuất
- Dần khắc Thân - Sửu khắc Mùi
THẬP NHỊ ĐỊA CHI:
Tý, Sữu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
THẬP THIÊN CAN:
Giáp,Ất,Bính,Đinh,Mậu,Kỷ,Canh,Tân,Nhâm,Quý.
NGŨ HÀNH:
Kim,Mộc,Thủy,Hỏa,Thổ.
LỤC GIÁP:
Giáp Tý,Giáp Tuất,Giáp Thân,Giáp Ngọ,Giáp Thìn,Giáp Dần.
Địa chi hạp kỵ:
TAM HẠP: Thân Tý Thìn, Dần Ngọ Tuất, Tỵ Dậu Sửu, Hợi Mẹo Mùi (tốt).
LỤC HẠP: Tý Sửu, Dần Hợi, Mẹo Tuất, Thìn Dậu, Tỵ Thân, Ngọ Mùi (tốt).
CHI ĐỨC HẠP: Tý Tỵ,Sửu Thân, Dần Mùi, Ngọ Hợi, Mẹo Tuất, Thìn Dậu (tốt).
TỨ KIỂM HẠP: Sửu Hợi,Dần Thìn, Tỵ Mùi, Thân Tuất (tốt).
ĐỊA ĐỚI: Tý Dần, Sửu Mẹo, Thìn Hợi, Ngọ Thân, Mùi Dậu, Tuất Tỵ (xấu).
TUẾ TINH: Tý Mẹo,Dần Sửu, Thìn Tỵ, Hợi Tuất, Mùi Thân, Ngọ Dậu (xấu).
LỤC HẠI: Tý Mùi, Sửu Ngọ, Dần Tỵ, Hợi Thân, Mẹo Thìn, Tuất Dậu (xấu).
TỨ XUNG (Tứ hình xung): Tý Ngọ Mẹo Dậu, Thìn Tuất Sửu Mùi, Dần
Thân Tỵ Hợi (xấu).
LỤC XUNG (Lục hình xung): Tý Ngọ, Mẹo Dậu, Thìn Tuất, Sửu Mùi, Dần
Thân, Tỵ Hợi (xấu).
LỤC HÌNH (Chánh cung và bàng kỵ): Tý Mẹo, Dần Tỵ, Thân Hợi, Tuất
Sửu, Thìn Mùi, Ngọ Dậu (xấu).
Ngũ hành tương sanh,tương khắc:
NGŨ HÀNH TƯƠNG SANH: Kim sanh Thủy, Thủy sanh Mộc,Mộc sanh Hỏa, Hỏa sanh Thổ, Thổ sanh Kim.
NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy,
Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
NGŨ HÀNH: VƯỢNG, TƯỚNG, HƯU, TÙ, TỬ: Đương sanh giả
vượng. Ngã sanh giả tướng. Sanh ngã giả hưu. Khắc ngã giả tù.
Vị trí 12 địa chi và lục giáp cố định trên bàn tay (xem hình ở dưới)
12 con giáp:bắt đầu Tý,sửu,dần....(thứ tự theo chiều kim đồng hồ)
Lục giáp:giáp tý,giáp tuất,giáp thân....
*Tính tuổi :
Các bạn chỉ cần nhớ vị trí 12 con giáp,6 giáp trên bàn tay là đủ.
Và nhớ các số (@):1,13,25,37,49,61...tuổi (trong năm đều là 1 tuổi,chỉ khác là lớn hay nhỏ mà thôi :cách nhau đúng 12 tuổi)
Vd 1:Người sinh năm 1997 tuổi gì?
.Năm nay 2009(sữu)người sinh 1997 được 12 tuổi (tây) ,13 tuổi (ta)
.Theo số (@) ta biết ngay tuổi sữ u,nhưng ta thử tính xem sao:
.Bắt đầu 1 tại sữu,2 tý,3 hợi,4 tuất,5 dậu,6 thân,7 mùi, 8 ngọ,9 tỵ,10 thìn,11 mão,12 dần và 13 tạiSữu
.Còn thiên can gì? rất dễ:
Thiên can ứng với số lẽ (số đơn vị)của năm sinh
Giáp 4,Ất 5,Bính 6,Đinh(7),Mậu 8,Kỹ 9,Canh 0,Tân 1,Nhâm 2,Quí 3
Vậy sinh năm 199(7) chắc chắn là Đinh Sữu
Vd 2:Người sinh năm 1979 tuổi gì? (biết chắc số đuôi 9 sẽ là Kỹ...rồi nhưng chưa biết kỹ gì?)
.Năm nay 2009(sữu)người sinh 1979 được 30 tuổi (tây) ,31 tuổi (ta)
.Bắt đầu 1,13,25 tại sữu,26 tý,27 hợi,28 tuất,29 dậu,30 thân,31 tại Mùi
Vậy sinh năm 197(9) chắc chắn là Kỹ Mùi
Vd 3:Người sinh năm 1975 tuổi gì?
.Năm nay 2009(sữu)người sinh 1975 được 34 tuổi (tây) ,35 tuổi (ta)
.Bắt đầu 1,13,25,37 tại sữu,lùi lại 36 dần,35 tại Mão
Vậy sinh năm 197(5) chắc chắn là Ất Mão.
Các bạn sẽ tính nhanh hơn nữa khi ta đã biết tuổi lân cận tuổi cần tìm
*Cách Tìm mạng:
1.Tìm mạng theo chánh ngũ hành :(chỉ biết là kim,hay thủy ,mộc, hỏa ,thổ thôi)
Muốn tìm mạng ta thuộc vị trí 6 Giáp trên bàn tay trên
Và thuộc bài thơ sau cho dễ nhớ:
TÝ, NGỌ: Ngân, Đăng, Giá, Bích, Câu. (Kim ,Hỏa,Mộc,Thổ
Kim)
THÌN, TUẤT: Yên,
Mãn, Tự, Chung, Lâu. (Hỏa ,Thủy,Thổ,Kim,Mộc)
DẦN, THÂN: Hớn, Địa,
Thiêu, Sài, Thấp. (Thủy,Thổ ,Hỏa,Mộc,Thủy)
Vd 4:Người sinh năm 1979 tuổi gì,mạng gì?
.Người sinh 197(9) được 35 tuổi ,tuổi Kỹ Mùi (cách tính đã biết như trên)
1).Ta Bấm tại Mùi 9,tới Ngọ 8,Tỵ 7,Thìn 6,Mão 5,Dần 4 (4= Giáp)
Vậy thuộc nhà Giáp dần.
2).Bắt đầu ngược lại từ Dần 4,Mão 5 thuộc thủy;6,7 thuộc thổ;8,9 thuộc Hỏa[/b] (Hai tuổi liền kề tính từ đầu nhà giáp thì cùng mạng)
Vd 5:Người sinh năm 1973 tuổi gì,mạng gì?
.Người sinh 197(3) được 37 tuổi ,tuổi Quí Sữu (cách tính đã biết như trên)
1).Ta Bấm tại Sữu (3),Tý 2,Hợi 1,Tuất 0,Dậu9, Thân 8,Mùi 7,Ngọ 6,Tỵ 5,Thìn 4
Vậy thuộc nhà Giáp Thìn.
2).Bắt đầu từ Thìn 4,Mão 5 thuộc hỏa; 6,7 thuộc thủy; 8,9 thổ; 0,1 thuộc kim ;2,3 thuộc Mộc
2.Tìm mạng theo ngũ hành nạp âm:là tìm đủ
Các bạn phải biết (để tra khỏi nhớ)về bản ngũ hành nạp âm,mình sẽ chỉ cách nhớ rất ngắn gọn sau đó.
Nói sơ qua trước về bản này,ta chỉ có tổng cộng 60 tuổi (thập lục hoa giáp) không trùng nhau.Mổi tuổi được kết hợp bởi thiên can và địa chi (VD:tuổi Ất Mão :Ất là thiên can,Mão là địa chi).60 tuổi này được chi làm sáu nhóm(1 nhóm 10 tuổi) gọi là 6 nhà giáp:Giáp Tý,Giáp Tuất,Giáp Thân,Giáp Ngọ,Giáp Thìn và Giáp Dần (có thể xem lại vị trí trên bàn tay ở trên)
Các bạn chú ý hai tuổi lền kề tính từ đầu nhà giáp là cùng mạng:
1.Nhà Giáp Tý:bao gồm:
Giáp Tý,Ất Sữu(Hải trung kim),Bính Dần,Đinh Mẹo(Lư trung hỏa),Mậu thìn,Kỷ Tỵ(Lâm đại mộc),Canh Ngọ,Tân Mùi(Lộ bàng thổ),Nhâm Thân,Quí Dậu(Kiếm phong kim)
2.Nhà Giáp Tuất:
Giáp Tuất,Ất Hợi(Sơn đầu hỏa),Bính Tý,Đinh Sửu(Giản hạ thủy),Mậu dần,Kỷ Mẹo(Thành đầu thổ),Canh Thìn,Tân Tỵ(Bạch lạp kim),Nhâm Ngọ,Quý Mùi(Dương liễu mộc)
3.Nhà Giáp Thân:
Giáp Thân,Ất Dậu(Tuyền trung thủy),Bính Tuất,Đinh Hợi(Ốc thượng thổ),Mậu Tý,Kỷ Sửu(Thích lịchhỏa),Canh Dần,Tân Mẹo(Tòng bá mộc),Nhâm Thìn,Quí Tỵ(Trường lưu thủy)
4.Nhà Giáp Ngọ:
Giáp Ngọ,Ất Mùi(Sa trung kim),Bính Thân,Đinh Dậu(Sơn hạ hỏa),Mậu Tuất,Kỷ Hợi(Bình địa mộc,Canh Tý,Tân Sửu(Bích thượng thổ,Nhâm Dần,Quý Mẹo(Kim bạch kim)
5.Nhà Giáp Thìn:
Giáp Thìn,Ất Tỵ(Phú Đăng hỏa),Bính Ngọ,Đinh Mùi(Thiên hà thủy),Mậu Thân,Kỷ Dậu(Đại dịchthổ),Canh Tuất,Tân Hợi(Thoa xuyến kim),Nhâm Tý,Quý Sửu(Tang đố mộc)
6.Nhà Giáp Dần:
Giáp Dần,Ất Mẹo(Đại khê thủy),Bính Thìn,Đinh Tỵ(Sa trung thổ),Mậu Ngọ,Kỹ Mùi(Thiên thượng Hỏa),Canh Thân,Tân Dậu(Thạch lựu mộc)Nhâm Tuất,Quý Hợi(Đại hải thủy)
*Phần sau này Hay*
Trên là bảng tra,nhanh hơn để biết ta nằm trong nhà giáp nào rất dễ:
Ta đã biết cách tính sinh năm nào tuổi con gì ở phần trên (phải biết rành cái này nha)
Nhắc lại số cuối năm sinh ứng với thiên can,Giáp ứng với số 4 cuối của năm sinh,mặc dù chưa biết là giáp gì.
VD 1 : Sinh năm 1974 là tuổi dần,số 4 là giáp dần (nằm trong nhà giáp dần)
VD 2 : Sinh năm 1980 là tuổi thân,bấm lùi (theo bàn tay trên) 1979,1978....đến số đầu tiên có số 4 cuối thì dừng lại là 1974----Thuộc nhà Giáp Dần luôn
VD 3 : Sinh năm 1970 là tuổi tuất,bấm lùi (theo bàn tay trên) 1969,1968....đến số đầu tiên có số 4 cuối thì dừng lại là 1964----Thuộc nhà Giáp Thìn
VD 4 : nhớ trên bàn tay(có sẵn)
............1964>1973(thuộc giáp thìn);1974>1983(thuộc giáp dần);1984>1993(thuộc giáp tý)...........
Sau khi biết tuổi thuộc nhà giáp gì thì tra vào bảng sẽ biết ngay
Hoặc bấm đốt tay(ko cần bảng tra) theo cách sau
Phải thuộc lòng 6 nhà giáp bằng 6 câu thơ sau(các chữ in đậm màu đỏ ở trên bảng tra)
Nhứt thử (chuột,Tý) :Hải,Lư,Lâm ,Lộ,Kiếm
Nhì Khuyển(Tuất): Đầu,Giản,Thành,Lạp,Dương
Tam hầu(Thân):Tuyền,Ốc,Lịch,Tòng,Trường
Tứ mã (Ngọ):Sa,Sơn,Bình,Bích,Bạch
Ngũ long(Thìn):Phú,Hà,Dịch,Xuyến,Tang
Lục hổ(Dần):Khê,Trung,Thiên,Thạch,Đại
Ví dụ :lấy lại VD2 ở trên
VD 2 : Sinh năm 1980 là tuổi thân,bấm lùi (theo bàn tay trên:ngược kim đồng hồ) 1979,1978....đến số đầu tiên có số 4 cuối thì dừng lại là 1974----Thuộc nhà Giáp Dần .
Bắt đầu khởi ở Dần bấm tới(theo kim đồng hồ)ần Mẹo (khê),Thìn Tỵ (trung),Ngọ Mùi (thiên),Thân(thạch)-hahaha
Thân 1980 Thạch Lựu Mộc
Chúc các bạn vui vẽ !
Can, chi, ngũ hành với các tuổi sinh, khắc
I. Can, Chi và ngũ hành
10 Can là:
- Đọc xuôi:
1. GIÁP - thuộc Dương hành Mộc.
2. ẤT - thuộc Âm hành Mộc.
3. BÍNH - thuộc Dương hành Hỏa.
4. ĐINH - thuộc Âm hành Hỏa.
5. MẬU - thuộc Dương hành Thổ.
6. KỶ - thuộc Âm hành Thổ.
7. CANH - thuộc Dương hành Kim.
8. TÂN - thuộc Âm hành Kim.
9. NHÂM - thuộc Dương hành Thủy.
10. QUÝ - thuộc Âm hành Thủy.
Tất cả 5 Can Âm và 5 Can Dương, đều thuộc vào Ngũ hành (Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ) và chia đều nhau cứ 2 Can chung 1 Hành.
12 Chi là:
- Đọc xuôi:
1. Tý thuộc Dương hành Thủy
2. Sửu thuộc Âm hành Thổ
3. Dần thuộc Dương hành Mộc
4. Mão thuộc Âm hành Mộc.
5. Thìn thuộc Dương hành Thổ.
6. Tỵ thuộc Âm hành Hỏa.
7. Ngọ thuộc Dương hành Hỏa.
8. Mùi thuộc Âm hành Thổ.
9. Thân thuộc Dương hành Kim.
10. Dậu thuộc Âm hành Kim
11. Tuất thuộc Dương hành Thổ
12. Hợi thuộc Âm hành Thủy.
- Tổng cộng là 6 Chi Âm và 6 Chi Dương, đều thuộc vào Ngũ hành. Cứ mỗi Ngũ hành kiêm 2 chi, chỉ trừ hành Thổ kiêm 4 chi (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi). Mỗi hành 2 Chi còn dư 2 Chi, chia nữa thì lẻ, . Hành Thổ vốn người Trung ương, có quyền hơn, nên lấy 2 chi dư là danh chính ngôn thuận. Vì vậy ông Hành Thổ được quyền hưởng 4 chi.
Ngũ hành:
Sinh: Kim sinh Thuỷ, Thuỷ sinh Mộc, Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thuỷ, Thuỷ khắc Hoả, Hoả khắc Kim.
II. Sự khắc hợp giữa việc xem tuổi
1. Tính theo can:
a. Năm trường hợp tốt:
- Giáp hợp Kỷ - Đinh hợp Nhâm
- ất hợp Canh - Mậu hợp Quý
- Bính hợp Tân
b. Mười trường hợp xấu:
- Giáp phá Mậu - Kỷ phá Quý
- ất phá Kỷ - Canh phá Giáp
- Bính phá Canh - Tân phá ất
- Đinh phá Tân - Nhâm phá Bính
- Mậu phá Nhâm - Quý phá Đinh
2. Tính theo chi:
a. Vấn đề hợp:
Tam hợp gồm:
- Dần, Ngọ, Tuất
- Thân, Tý, Thìn
- Tỵ, Dậu, Sửu
- Hợi, Mão, Mùi
Nhị hợp gồm:
- Tý hợp Sửu - Thìn hợp Dậu
- Dần hợp Hợi - Tỵ hợp Thân
- Mão hợp Tuất - Ngọ hợp Mùi
b. Vấn đề khắc:
- Tý khắc Ngọ - Tỵ khắc Hợi
- Mão khắc Dậu - Thìn khắc Tuất
- Dần khắc Thân - Sửu khắc Mùi
إرسال تعليق