1. Cấu hình thiết bị
Thiết bị chuyển mạch Allied Telesis hỗ trợ cấu hình qua giao diện web browser và dòng lệnh. Tuy nhiên để cấu hình qua giao diện web browser thì cần phải có địa chỉ IP để truy cập (đặt địa chỉ IP qua dòng lệnh - baud rate là 9600 hoặc nối thiết bị vào hệ thống có DHCP server để nhận IP, sau đấy dùng phần mềm dò quét IP). Tài khoản/mật khẩu mặc định để cấu hình tương ứng là manager/friend.
Về cơ bản Allied Telesis Switch cũng bao gồm các mode giống như trên các dòng thiết bị của Cisco, bao gồm: User EXEC mode, Privileged EXEC mode, Global configuration mode và Sub-configuration mode.
2. Cấu hình hostname, password enable, banner motd, user
awplus>enable
awplus#conf
awplus#configure t
awplus#configure terminal
awplus(config)#hostname awplus-CNTTSHOP
awplus-CNTTSHOP(config)#
awplus-CNTTSHOP(config)#enable password cnttshop@123
awplus-CNTTSHOP(config)#banner motd -----------------------------------------------------------------
awplus-CNTTSHOP(config)#banner motd Ban dang truy cap vao access switch cua CNTTSHOP
awplus-CNTTSHOP(config)#banner motd -----------------------------------------------------------------
awplus-CNTTSHOP(config)#exit
awplus-CNTTSHOP#exit
Logoff
-----------------------------------------------------------------
Ban dang truy cap vao access switch cua CNTTSHOP
-----------------------------------------------------------------
awplus-CNTTSHOP login: manager
Password:
AlliedWare Plus (TM) 5.4.7 12/03/20 12:00:00
awplus-CNTTSHOP>
Tạo hoặc sửa tài khoản:
username "vid" privilege "privilege (0-15)" password "password"
VD:
awplus-CNTTSHOP(config)# username manager privilege 15 password friend
3. Cấu hình VLAN:
3.1. Tạo VLAN:
Đầu tiên bạn cần vào cơ sở dữ liệu của nó để cấu hình:
awplus-CNTTSHOP(config)#vlan database
Tạo VLAN theo cú pháp:
vlan "vid" [name "vlan-name"] [state "enable|disable"]
hoặc có thể tạo nhiều VLAN:
vlan "vid-range" [state "enable|disable"]
Trong đó:
name
VD:
awplus-CNTTSHOP(config-vlan)# vlan 2 name Users state enable
awplus-CNTTSHOP(config-vlan)#vlan 2-4 state enable
3.2. Xóa VLAN
Bạn xóa theo cú pháp sau:
no vlan "vid|vid-range"
VD:
awplus-CNTTSHOP(config-vlan)#no vlan 2
awplus-CNTTSHOP(config-vlan)#no vlan 2-4
4. Cấu hình Interfaces
4.1. Cấu hình cổng mạng
Bạn vào cấu hình cổng mạng theo cú pháp sau:
interface port "port number|port range"
hoặc:
interface vlan "vid"
VD:
awplus-CNTTSHOP(config)#interface port1.0.1
awplus-CNTTSHOP(config)#interface port 1.0.1-port1.0.10
awplus-CNTTSHOP(config)#interface vlan 3
Cấu hình trunk, access cho cổng:
switchport mode access/trunk
switchport trunk allowed vlan add "vid"
4.2. Đặt IP
Đặt IP cho interface (port, VLAN) theo cú pháp:
ip address "ip-addr/prefix-length" [secondary] [label "label"]
hoặc:
ip address dhcp
VD:
awplus-CNTTSHOP(config)#interface vlan3
awplus-CNTTSHOP(config-if)#ip address 10.10.10.50/24
awplus-CNTTSHOP(config-if)#ip address 10.10.11.50/24 secondary
awplus-CNTTSHOP(config-if)#ip address dhcp
5. Cấu hình định tuyến tĩnh
Cú pháp (để xóa thì thêm no ở trước):
ip route "subnet&mask" "gateway-ip|interface" ["distance"]
hoặc ip route "subnet/mask" "gateway-ip|interface" ["distance"]
VD:
awplus-CNTTSHOP(config)#ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 10.10.0.2 128
awplus-CNTTSHOP(config)#ip route 192.168.3.0/24 10.10.0.2 128
awplus-CNTTSHOP(config)#no ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 10.10.0.2 128
Trong bài này CNTTShop chỉ hướng dẫn các lệnh cấu hình cơ bản trên các dòng Allied Telesis Switch, còn các lệnh khác bạn tham khảo từ guide của hãng nhé.
Đăng nhận xét