Đầu tiên bạn đọc qua 1 lượt các câu lệnh sau đó kéo xuống cuối bài để xem hướng dẫn thực hành các câu lệnh đó.
Champi viết thực hành khá chi tiết nên chắc rằng ngay cả bạn chưa biết gì về MYSQL cũng có thể thực hành ngay được.
Nếu bạn thông minh chắc chỉ cần 1 vài ngày là nắm vững được MYSQL và có thể tự viết code cho riêng mình.
Các câu lênh về DATABASE:
1.SHOW DATABASES: Hiển thị tất cả database trong mysql server
show databases;
2. CREATE DATABASE: Tạo 1 database
Mẫu: create database {tên database};
Ví dụ tạo 1 database có tên là "champiblog" như sau
create database champiblog;
3. USE DATABASE : Chọn database để sử dụng:
Mẫu: use {tên database}
Ví dụ khi muốn sử dụng database "champiblog" đã được tạo ở trên
use champiblog;
4. DROP DATABASE : Xóa 1 database
Mẫu : drop database {tên database};
Ví dụ khi muốn xóa database có tên là "champiblog"
drop database champiblog;
Các câu lệnh liên quan đến TABLE
5. SHOW TABLES : Hiển thị tất cả các table trong 1 database
show tables from {tên database};
Hoặc là đầu tiên bạn vào database đó sau đó dùng show tables, command như sau:
use champiblog;
show tables;
6. CREATE TABLE: Tạo 1 Table
Mẫu create table [tên table] (cột 1, cột 2...);
Ví dụ muốn tạo 1 table có tên là "member" có 2 cột dữ liệu là "userid" và "username"
create table member (userid int(7), username text);
7. INSERT INTO: Nhập data vào table.
Mẫu: insert into [tên table] ([cột 1],[cột 2],......) values (giá trị 1, giá trị 2,....);
Vị dụ nhập dữ liệu cho table "member" đã được tạo ở trên.
insert into member (userid,username) values (1,'champi');
8. SELECT: Lấy data từ database lên để hiển thị
Mẫu : select {tên cột muốn hiển thị} from [tên table];
Ví dụ lấy tất cả các cột.
select * from member;
Hoặc là chỉ lấy 1 số cột nhất định
select username from member;
9. UPDATE: Sửa đổi dữ liệu trong TABLE
Mẫu : update [tên table] set [cột muốn sửa]='giá trị mới' where [điều kiện] = 'giá trị';
Ví dụ muốn sửa tên thành viên "champi" thành "anh champi" (userid của champi là bằng 1) do đó câu lệnh như sau.
update member set username='anh champi' where userid = 1;
10. COUNT(*): Đếm số data có trong TABLE
Mẫu : select count(*) from [tablename];
select count(*) from member;
11. DELETE: xóa data
Mẫu : delete from [tablename] where....;
delete from member where userid=1;
12. DESC TABLE: xem cấu trúc của 1 table:
desc member;
13. DROP TABLE: xóa table
Mẫu : drop table [tên table];
Ví dụ :
drop table member;
14. Thoát MYSQL
quit;
hoặc là
exit;
Thực hành:
Dưới đây là các câu lệnh sẽ dùng để thực hành . Bạn copy từng câu 1 vào MYSQL rồi so sánh kết quả xem.
Và đây là kết quả thực hành:
Champi viết thực hành khá chi tiết nên chắc rằng ngay cả bạn chưa biết gì về MYSQL cũng có thể thực hành ngay được.
Nếu bạn thông minh chắc chỉ cần 1 vài ngày là nắm vững được MYSQL và có thể tự viết code cho riêng mình.
Các câu lênh về DATABASE:
1.SHOW DATABASES: Hiển thị tất cả database trong mysql server
show databases;
2. CREATE DATABASE: Tạo 1 database
Mẫu: create database {tên database};
Ví dụ tạo 1 database có tên là "champiblog" như sau
create database champiblog;
3. USE DATABASE : Chọn database để sử dụng:
Mẫu: use {tên database}
Ví dụ khi muốn sử dụng database "champiblog" đã được tạo ở trên
use champiblog;
4. DROP DATABASE : Xóa 1 database
Mẫu : drop database {tên database};
Ví dụ khi muốn xóa database có tên là "champiblog"
drop database champiblog;
Các câu lệnh liên quan đến TABLE
5. SHOW TABLES : Hiển thị tất cả các table trong 1 database
show tables from {tên database};
Hoặc là đầu tiên bạn vào database đó sau đó dùng show tables, command như sau:
use champiblog;
show tables;
6. CREATE TABLE: Tạo 1 Table
Mẫu create table [tên table] (cột 1, cột 2...);
Ví dụ muốn tạo 1 table có tên là "member" có 2 cột dữ liệu là "userid" và "username"
create table member (userid int(7), username text);
7. INSERT INTO: Nhập data vào table.
Mẫu: insert into [tên table] ([cột 1],[cột 2],......) values (giá trị 1, giá trị 2,....);
Vị dụ nhập dữ liệu cho table "member" đã được tạo ở trên.
insert into member (userid,username) values (1,'champi');
8. SELECT: Lấy data từ database lên để hiển thị
Mẫu : select {tên cột muốn hiển thị} from [tên table];
Ví dụ lấy tất cả các cột.
select * from member;
Hoặc là chỉ lấy 1 số cột nhất định
select username from member;
9. UPDATE: Sửa đổi dữ liệu trong TABLE
Mẫu : update [tên table] set [cột muốn sửa]='giá trị mới' where [điều kiện] = 'giá trị';
Ví dụ muốn sửa tên thành viên "champi" thành "anh champi" (userid của champi là bằng 1) do đó câu lệnh như sau.
update member set username='anh champi' where userid = 1;
10. COUNT(*): Đếm số data có trong TABLE
Mẫu : select count(*) from [tablename];
select count(*) from member;
11. DELETE: xóa data
Mẫu : delete from [tablename] where....;
delete from member where userid=1;
12. DESC TABLE: xem cấu trúc của 1 table:
desc member;
13. DROP TABLE: xóa table
Mẫu : drop table [tên table];
Ví dụ :
drop table member;
14. Thoát MYSQL
quit;
hoặc là
exit;
Thực hành:
Dưới đây là các câu lệnh sẽ dùng để thực hành . Bạn copy từng câu 1 vào MYSQL rồi so sánh kết quả xem.
Và đây là kết quả thực hành:
Đăng nhận xét