Bài viết giới thiệu các mẫu câu tiếng Anh bạn có thể dùng khi đưa ra lời mời. Đồng thời bài viết cũng giới thiệu cách đáp lại lời mời của người khác.
ü "What are you doing next Saturday?" "We're having some people over for a meal. Would you like to come?"
"Cô định làm gì vào thứ Bảy tới này?" "Chúng tôi sẽ ăn cùng một số người. Cô có muốn đến không?"
ü Are you free next Thursday?
Cô có rảnh vào thứ Năm tới không?
ü Are you doing anything next weekend?
Bạn có làm gì vào cuối tuần tới không?
ü Would you be interested in …?
Cô có muốn …?
ü How do you fancy …?
Bạn có thích … không?
ü Would you like to…
Bạn có muốn...
ü Do you fancy …?
Bạn có muốn … không?
ü I'd love to, thanks.
Tôi rất muốn, cảm ơn.
ü That's very kind of you, thanks.
Bạn thật tốt, cảm ơn.
ü That sounds lovely, thanks.
Nghe rất dễ thương, cảm ơn.
ü What a great idea, thanks.
Ý kiến hay đấy, cảm ơn.
ü That's very kind of you, but actually I'm doing something else on Saturday.
Bạn thật tốt, nhưng thực sự tôi định làm việc khác vào thứ Bảy.
ü Well, I'd love to, but I'm already going out to the cinema.
Vâng, tôi rất muốn, nhưng tôi đã định sẽ đi xem phim.
ü I'm really sorry, but I've got something else on.
Tôi thực sự xin lỗi, nhưng tôi có việc khác rồi.
ü I really don't think I can - I'm supposed to be doing something else.
Tôi thực sự không nghĩ là tôi có thể - Tôi nghĩ là tôi phải làm việc khác rồi.
Cần thiết phải lịch sự khi từ chối một lời mời. Chúng ta cần đưa ra một lý do để từ chối hoặc có thể sử dụng những từ như actually hoặc really.
ü "What are you doing next Saturday?" "We're having some people over for a meal. Would you like to come?"
"Cô định làm gì vào thứ Bảy tới này?" "Chúng tôi sẽ ăn cùng một số người. Cô có muốn đến không?"
ü Are you free next Thursday?
Cô có rảnh vào thứ Năm tới không?
ü Are you doing anything next weekend?
Bạn có làm gì vào cuối tuần tới không?
ü Would you be interested in …?
Cô có muốn …?
ü How do you fancy …?
Bạn có thích … không?
ü Would you like to…
Bạn có muốn...
ü Do you fancy …?
Bạn có muốn … không?
Khi đồng ý, ta sẽ dùng:
ü I'd love to, thanks.
Tôi rất muốn, cảm ơn.
ü That's very kind of you, thanks.
Bạn thật tốt, cảm ơn.
ü That sounds lovely, thanks.
Nghe rất dễ thương, cảm ơn.
ü What a great idea, thanks.
Ý kiến hay đấy, cảm ơn.
Từ chối
ü That's very kind of you, but actually I'm doing something else on Saturday.
Bạn thật tốt, nhưng thực sự tôi định làm việc khác vào thứ Bảy.
ü Well, I'd love to, but I'm already going out to the cinema.
Vâng, tôi rất muốn, nhưng tôi đã định sẽ đi xem phim.
ü I'm really sorry, but I've got something else on.
Tôi thực sự xin lỗi, nhưng tôi có việc khác rồi.
ü I really don't think I can - I'm supposed to be doing something else.
Tôi thực sự không nghĩ là tôi có thể - Tôi nghĩ là tôi phải làm việc khác rồi.
Mẹo:
Cần thiết phải lịch sự khi từ chối một lời mời. Chúng ta cần đưa ra một lý do để từ chối hoặc có thể sử dụng những từ như actually hoặc really.
Đăng nhận xét