ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI (THE MODAL AUXILIARY VERBS)

ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI

(THE MODAL AUXILIARY VERBS)

 Những đặc điểm của động từ tình thái

Động từ tình thái (Modal auxiliary verbs) được gọi đơn giản là Động từ tình thái (modal verbs) và trước đây có tên là chỉ động từ (defective verbs) hay động từ khiếm khuyết.

  1. Các động từ tình thái là


Nguyên mẫu                Qúa khứ      Động từ tương đương     Nghĩa

         can                           could         be able to                        có thể

         may                          might         be allowed to                 được phép

                                                          will perhaps                    có lẽ sẽ

         must                         had to        have to                           phải

         shall                          should       be to, have to                 phải, nên

         will                            would        wish, want                      ước, muốn

         ought to                   ought to                                            phải nên

  1. Những đặc điểm của động từ tình thái


Có 6 đặc điểm

  1. Không bao giờ có S dù chia ở ngôi thứ ba số ít.


         Ví dụ:                 I can swim.

                                    He can swim.

  1. Trừ OUGHT TO, động từ đi sau nó là động từ nguyên mẫu không có TO.


         Ví dụ:                 She can cook.

  1. Ở thể phủ định chỉ cần thêm not (viết tắt là n’t) liền sau động từ tình thái.


         can →can’t                                    shall→ shan’t

         could → couldn’t                          should→ shouldn’t

         may→ mayn’t                               will →won’t

         might →mightn’t                          would →wouldn’t

         must →mustn’t                             ought to →oughtn’t to

  1. Ở thể nghi vấn chỉ đảo ngữ ra sau động từ.


         Ví dụ:                 Can you speak English? (Anh nói được tiếng Anh không?)

                                    Must I wear a uniform? (Tôi có phải mặc đồng phục không?)

  1. Các động từ tình thái không có hiện tại phân từ (động từ+ing) nên không bao giờ được dùng ở các thì tiếp diễn. Muốn dùng động từ tình thái ở thì tiếp diễn ta phải dùng động từ tương đương của nó.


         Ví dụ:                 Sai: I am caning do this exercise.

                                    Đúng: I am being able to do this exercise.

  1. Các động từ không có quá khứ phân từ nên không thể được dùng trong các thì khác ngoài thì quá khứ đơn. Muốn dùng động từ tình thái ở các thì khác ta phải dùng động từ tương đương của nó.


         Ví dụ:                 I could row a boat last year.

                                    Sai: I have caned drive a car for a long time.

                                    Đúng: I have been able to drive a car for a long time.

  1. Cách dùng các động từ tình thái



  1. Can và Could được dùng



  1. để chỉ rằng ta biết cách làm điều gì.


Ví dụ: I can play chess now but I couldn’t play it two years ago.

  1. Để chứng tỏ khả năng làm điều gì.


Ví dụ: Minh is so strong that he can lift me right off my feet.

  1. Để biểu đạt những lời yêu cầu lịch sự hoặc xin phép ai để làm điều gì. Could mang tính cách ướm hỏi hơn can.


Ví dụ: Can I borrow the car tommorrow morning, Mum?

Could I come with you on the trip?

  1. Để diễn tả khả năng xảy ra của một hành động trong tương lai hoặc đặt biệt khi khả năng đó liên quan đến kế hoạch hay dự án.


Ví dụ: We could go to Paris next week if you are free.

  1. Để diễn tả khả năng của một hành động ở hiện tại.


Ví dụ: We could  swim off the rocks if we take care.

  1. May và Might


- Cả may lẫn might được dùng như sau:

  1. May dùng để xin phép trang trọng hơn Can.  Might đôi khi cũng được dùng để xin phép đặc biệt khi bạn muốn cho thấy bạn không chắc vào câu trả lời đồng ý.


Ví dụ: May I use your ruler? I’ve lost mine.

Might I bring my cousin when we come to dinner?

  1. May dùng để cho phép, đặc biệt khi bạn áp dụng với you, he, she, they hoặc một danh từ riêng để cho thấy người nói đang cho phép điều gì đó xảy ra.


Ví dụ: You may go, Phan, but I won’t allow Phát to go.

Minh may go because he has tidied his room.

  1. Để biểu đạt khả năng có thể có hành động nào đó trong tương lai, might  mang tính cách ướm thử nhiều hơn may.


Ví dụ: The weather may/ might be better tomorrow.

  1. May thường được dùng trong lời nói lịch sự để đưa ra một mệnh đề có vẻ như một lời thỉnh cầu. Might có vẻ trang trọng hơn may.


Ví dụ: May I have a word with you?/ Might I have a word with you?

  1. Might được dùng khi người nào đó đang cố gắng thuyết phục người khác làm điều gì có lẽ với đôi chút bực bội.


Ví dụ: You might give me some cake too, Liên.

  1. Must


Must được dùng

  1. Để diễn tả sự bắt buộc vì bổn phận


Ví dụ: All pupils must do an hour’s housework each evening.

  1. Để đưa ra lời khuyên hay giới thiệu tha thiết


Ví dụ: You must get one of these new mixers- they’re great!

  1. Để khẳng định điều gì mà người nói cho là sự thật


Ví dụ: There must be a mistake; there is something missing.

Mustn’t được dùng để:

  1. Cấm đoán


Ví dụ: You mustn’t throw your litter on the grass.

  1. Để nói về một sự việc hay một tình trạng không thể chấp nhận được


Ví dụ: There mustn’t be a mistake!

  1. Have to


- have to có nghĩa là “phải” nhưng cách chia và cách dùng như sau:

  1. Thể khẳng định: S + have/ has to + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: When you drive in Vietnam you have to drive on the right.

            During the week he has to wear a suit and a tie.

  1. Thể phủ định: S+ don’t/ doesn’t + have to + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: I don’t have to work hard.

She doesn’t have to do any housework.

  1. Thể nghi vấn: Do/ does + S + have to + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: Do you have to wear a uniform?

Does she have to do the washing up?

  1. Câu trả lời ngắn


Ví dụ: A: Do you have to wear a uniform?

B: Yes, I do.

A: Does he have to go now?

B: No, he doesn’t.

  1. Dạng quá khứ của have to là had to với did ở thể nghi vấn và didn’t ở thể phủ định.


Ví dụ: I had to get up early this morning.

Why did you have to work last weekend?

They didn’t have to do any cooking.

  1. Cách dùng


Have to diễn tả sự bắt buộc mạnh mẽ. Sự bắt buộc đó đến từ bên ngoài, có thể do luật pháp, nội quy hay điều lệ trong trường hay tại cơ quan, hoặc người nào đó có thẩm quyền.

                  Ví dụ: You have to have a driving licence if you want to drive a car.

                              I have to start work at 8:00.

                              The doctor says I have to do more exercise.

Don’t/ doesn’t have to diễn tả sự không cần thiết.

                  Ví dụ: You don’t have to do the washing up. I’ve got a dishwasher.

                              She doesn’t have to work on Mondays.

  1. Shall và Will


Theo sách ngữ pháp tiếng Anh trước đây shall phải dùng cho I, we; và will phải được dùng cho he, she, it và they. Nhưng trong tiếng Anh hiện đại không còn có sự phân biệt đó nữa. Shall không được dùng nhiều ngoại trừ trong câu hỏi (Shall I, Shall we). Trong tiếng Anh đàm thoại, người ta dùng’ll thay cho shall và will mà không làm thay đổi ý nghĩa của chúng.

  1. Shall được dùng


-          Với câu hỏi liên quan tới I và we khi người nói đưa ra một đề nghị. Shall I – Do you want me to (Bạn có muốn tôi…); Shall we – Let’s us (chúng ta hãy…)

Ví dụ: Shall I wrap it for you?

            Shall we go to the cinema tonight?

-          Với I và we để chỉ dự định hay lời hứa.

Ví dụ: Don’t worry, I shan’t/ won’t be late and Hạnh won’t late either.

            We shall/ will be in touch.

-          Với he, she, it, và they để tỏ sự sẵn sàng.

Ví dụ: You shall have the run of the house.

-          Để chỉ sự khẳng định, sự đòi hỏi, thường được sử dụng nguyên dạng và nhấn mạnh khi nói.

Ví dụ: You shall do what I tell you, so there!

  1. Will được dùng


-          Chỗ nào shall được dùng thì will được dùng ngoại trừ câu hỏi với I và we như đã đề cập trên đây.

-          Để yêu cầu lịch sự hay đưa ra lời mời.

Ví dụ: Will you help me look for my purse?

            Will you come to supper on Friday?

-          Để ra lệnh:

Ví dụ: Luân, will you please be quiet!

-          Để dự đoán:

Ví dụ: The match will be finished by now.

  1. Should



  1. Thể khẳng định: S + should + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: We should do more exercise.

  1. Thể phủ định: S+ shouldn’t + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: We shouldn’t tell lies.

  1. Thể nghi vấn: Should + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu?


Ví dụ: Should I see a doctor?

  1. Câu trả lời ngắn


Ví dụ: A: Should I phone home?

            B: Yes, you should.

            A: Should I buy a Mercedes Benz.

            B: No, you shouldn’t.

  1. Cách dùng


Should được dùng để

-          Diễn tả những gì mà người nói nghĩ rằng đúng hoặc tốt nhất nên làm.

Ví dụ: Henry should study tonight.

-          Chỉ một sự giới thiệu, lời khuyên hoặc sự bắt buộc nhẹ nhàng.

Ví dụ: Mai should go on diet.

            You should do more work.

-          Diễn tả sự mong đợi, should được dùng để chỉ điều gì mà người nói mong muốn sẽ xảy ra.

Ví dụ: It should rain tomorrow.

Chú ý:

  1. Should diễn tả ý kiến của người nói và thường mở đầu bằng I think (Tôi nghĩ rằng) hayI don’t think (Tôi không nghĩ rằng).


Ví dụ: I think politicians should listen more.

            I don’t think people should get married until they’re 21.

2. Shouldn’t dùng để diễn tả lời khuyên phủ định

                        Ví dụ: You shouldn’t sit so close to the TV. It’s bad for your eyes.

  1. Các đặc ngữ như: had better (nên thì hơn), ought to (nên, phải) va be supposed to(có nhiệm vụ) thường có ý nghĩa tương tự với should.


Ví dụ: Tâm should study tonight.

            Tâm had better study tonight.

            Tâm ought to study tonight.

            Tâm is supposed to study tonight.

  1. Would


Would  thường được dùng theo các cách sau:

  1. Thể khẳng định: S + would + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: I would start from this end.

  1. Thể phủ định: S + wouldn’t + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: He wouldn’t help me yesterday.

  1. Thể nghi vấn: Would + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: Would you lend me your bicycle, please?

  1. Cách dùng


Would được dùng:

-          Trong lời yêu cầu lịch sự

Ví dụ: Would you pay in cash, please?

-          Đưa ra một lời mời

Ví dụ: Would you like a sanwich?

- Kết hợp với like, love, hate, prefer, be glad/ happy để diễn đạt sự thích hơn.

                        Ví dụ: I would love a coffee.

                                    I would be only too glad to help.

- Diễn đạt một giả thiết ở hiện tại.

                        Ví dụ: She would be a fool to accept.

-          Lập thành mệnh đề diễn tả điều kiện không thật loại 2 và 3 trong câu điều kiện.

Ví dụ: If I had enough money, I would buy a car.

            If I had seen the advertisement I would have applied for the job.

Chú ý: Would viết rút gọn là’d.

Would not viết rút gọn là wouldn’t.

  1. Ought to


Động từ ought to không có dạng quá khứ. Nó chỉ được dùng ở hiện tại và tương lai.

  1. Thể khẳng định: S+ ought to + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: You ought to listen carefully.

  1. Thể phủ định: S + ought not to + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: You ought not to tease your sister like that.

  1. Thể nghi vấn: Ought + S + to + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: Ought you to do that? I don’t think you ought to.

  1. Thể nghi vấn phủ định: Oughtn’t + S + to + động từ nguyên mẫu


Ví dụ: Oughtn’t Lan to leave for home now? It’s late.

  1. Câu trả lời ngắn


Dùng to tuỳ thích

                  Ví dụ: Luỹ ought to apologize to me? – No, he oughtn’t (to).

  1. Cách dùng


Ought to được dùng:

+ Để diễn tả sự bắt buộc hoặc sự mong đợi ai đó nên làm điều gì.

                  Ví dụ: They knew they ought to leave promptly.

                              People ought to give more money to famine relief.

+ Để diễn tả một điều có thể xảy ra

                  Ví dụ: My exam results ought to be announced on Friday.

  • Lời khuyên về cách dùng ought to, should, và must.


Dùng ought to không mạnh bằng should hay must.

Ought to dùng để nêu một lời khuyên tổng quát.

                  Ví dụ: You ought to consider the feelings of others.

- Should dùng để trách cứ.

                  Ví dụ: You really should be more considerate in future.

-          Must dùng để tỏ ra dứt khoát hay hăm doạ.

Ví dụ: You mustn’t go round upsetting people like that.

-          Trong câu hỏi, should thường được dùng thay vì ought to vì should nghe có vẻ tự nhiên hơn.

Ví dụ: Ought I to report it to someone in authority?

            Should I report it to someone in authority?

Post a Comment

Mới hơn Cũ hơn