1. Poverty parts friends <<—–>> Giàu sang lắm kẻ lại nhà, khó nằm giữa chợ chẳng ma nào tìm
2. A rolling stone gathers no moss <<—–>> Một nghề thì sống, đống nghề thì chết
3. Look before you leap <<—–>> Cẩn tắc vô ưu
4. Adversity brings wisdom <<—–>> Cái khó ló cái khôn
5. Everything is good in its season <<—–>> Măng mọc có lứa, người ta có thì
6. In for a penny, in for a pound <<—–>> Được voi đòi tiên
7. A penny saved, a penny gained <<—–>> Đồng tiền tiết kiệm là đồng tiền kiếm được
8. No bees, no honey; no work, no money <<—–>> Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
9. Diamond cut diamond <<—–>> Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
10. Every little helps <<—–>> Góp gió thành bão
11. A word is enough to a wise <<—–>> Người khôn nói ít hiểu nhiều
12. Calamity is man’s true touchstone <<—–>> Vô hoạn nạn bất anh hùng
13. A fault confessed is half redressed <<—–>> Biết nhận lỗi là sửa được lỗi
14. United we stand, divided we fall <<—–>> Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
15. Don’t trouble trouble till trouble troubles you <<—–>> Sinh sự, sự sinh
16. Beating around the bush <<—–>> Vòng vo tam quốc
17. Prevention is better than cure <<—–>> Phòng bệnh hơn chữa bệnh
18. So much to do, so little done <<—–>> Lực bất tòng tâm
19. He who excuses himself, accuses himself <<—–>> Có tật giật mình
20. Silence is golden <<—–>> Im lặng là vàng
21. Walls have ears <<—–>> Tai vách mạch rừng
22. The higher you climb, the greater you fall <<—–>> Trèo cao té đau
23. Beauty dies and fades away <<—–>> Cái nết đánh chết cái đẹp
24. Don’t let the fox guard the hen house <<—–>> Giao trứng cho ác
25. More haste, less speed <<—–>> Giục tốc bất đạt
26. The best is enemy of the good << —–>> Cầu toàn đâm ra hỏng việc
27. Everybody’s bussiness is nobody’s bussiness << —–>> Cha chung không ai khóc
28. Too many cooks spoil the broth << —–>> Lắm thầy thối ma
29. Cut your coat according to your cloth << —–>> Liệu cơm gắp mắm
30. To swim with the tide << —–>> Gió chiều nào che chiều ấy
31. It takes all sorts to make a world << —–>> Của năm bảy loại, người năm bảy loài
32. Ill gotten, ill spent << —–>> Của thiên trả địa
33. You can’t make an omelette without breaking eggs << —–>> Muốn ăn thì lăn vào bếp
34. Blood is thicker than water << —–>> Một giọt máu đào hơn ao nước lã
35. Make hay while the sun shines << —–>> Việc hôm nay chớ để ngày mai
36. An eye for an eye, a tooth for a tooth << —–>> Gậy ông đập lưng ông / ăn miếng trả miếng
37. A clean hand wants no washing << —–>> Cây ngay không sợ chết đứng
38. Neck or nothing << —–>> Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
39. Laughter is the best medicine <<—–>> Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
40. We reap as we sow << —–>> Bụng làm, dạ chịu/Gieo gió gặp bão
41. Speech is silver, but silence is golden << —–>> Lời nói là bạc, im lặng là vàng
42. Lucky at cards, unlucky in love << —–>> Đen tình, đỏ bạc
43. Stronger by rice, daring by money << —–>> Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
44. Fire proves gold, adversity proves men <<—–>> Lửa thử vàng, gian nan thử sức
45. Empty vessels make most sound <<—–>> Thùng rỗng kêu to
46. Words are but Wind <<—–>> Lời nói gió ba
47. A flow will have an ebb <<—–>> Sông có khúc, người có lúc
48. It is the first step that counts <<—–>> Vạn sự khởi đầu nan
49. Man proposes, god disposes <<—–>> Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
50. Easy come, easy go <<—–>> Dễ được, dễ mất
51. Make a mountain out of a molehill <<—–>> Việc bé xé to
52. Words are but Wind <<—–>> Lời nói gió bay
53. Empty vessels make the most sound <<—–>> Thùng rỗng kêu to
54. Live on the fat of the land <<—–>> Ngồi mát ăn bát vàng
55. Fire proves gold, adversity proves men <<—–>> Lửa thử vàng, gian nan thử sức
56. Never do things by halves <<—–>> Ăn đến nơi, làm đến chốn
57. Words must be weighed, not counted <<—–>> Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
58. Stronger by rice, daring by money <<—–>> Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
59. Make your enemy your friend <<—–>> Hóa thù thành bạn
60. Still waters run deep <<—–>> Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
61. Nothing ventured, nothing gained <<—–>> Phi thương bất phú
62. Carry coals to Newcastle <<—–>> Chở củi về rừng
63. Too many cooks spoil the broth <<—–>> Lắm thầy nhiều ma
64. Fine words butter no parsnips <<—–>> Có thực mới vực được đạo
65. So many men, so many minds <<—–>> Chín người, mười ý
66. The proof of the pudding is in the eating <<—–>> Đường dài mới biết ngựa hay
67. Men make houses, women make homes <<—–>> Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
68. Constant dripping wears away stone <<—–>> Nước chảy đá mòn
69. Never say die <<—–>> Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
70. Nightingales will not sing in a case <<—–>> Thà làm chim sẻ trên cành, còn hơn sống kiếp hoàng oanh trong lồng
71. Love me little, love me long <<—–>> Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hoa nhài càng đượm thơm lâu
72. Cross the stream where it is shallowest <<—–>> Làm người phải đắn phải đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu
73. Cut your coat according to your cloth <<—–>> Liệu cơm gắp mắm
74. Cleanliness is next to godliness <<—–>> Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
75. Courtesy costs nothing <<—–>> Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Đăng nhận xét