Mã số bí mật của điện thoại di động...

Máy Nokia

- Mã xem phiên bản phần mềm: *#0000#.

- Mã để khởi động lại máy: *3370#.

- Mã để kiểm tra thông tin máy (bao gồm số IMEI, ngày sản xuất điện thoại, ngày sửa chữa cuối cùng): *#92702689# (bạn phải tắt và bật lại máy để quay trở lại chế độ ban đầu).

- Mã khôi phục lại cài đặt mặc định của nhà sản xuất: *#7780#.

- Để xem được số thuê bao nào được lưu ở vị trí xxx trong simcard, nhấn xxx# (xxx có giá trị từ 1 đến 250 đối với các simcard lưu được 250 số điện thoại).

- Một số máy Nokia cho phép lưu trữ các thông tin cá nhân một cách bí mật (wallet) được bảo vệ bằng mật khẩu (wallet code). Nếu quên wallet code, bạn vẫn có thể xóa toàn bộ dữ liệu lưu trữ thông qua phím: *#7370925538#.


 

Máy Samsung

- Mã kiểm tra IMEI: *#06#

- Mã kiểm tra phiên bản phần mềm: *#9999#.

- Mã thử chế độ rung: *#9998*842#.

- Mã kiểm tra thông số hoạt động của pin: *#9998 *228#.

- Mã chuyển Menu về tiếng Anh: *#0001# và bấm SE ND.


 

Một số máy Samsung có thể dùng các mã áu để thử máy các bác ạ

*1111#
*2222#
*3333#
....

Ví dụ như Samsung T400


 


Máy Sony

- Mã kiểm tra IMEI: *#06#

- Để kiểm tra phiên bản phần mềm, hãy bỏ simcard rồi bấm: *#7353273#.

Máy Motorola

- Mã kiểm tra IMEI: *#06#

Máy Ericsson

- Mã kiểm tra IMEI: *#06#

- Mã kiểm tra phiên bản phần mềm: >*

Khi máy bị khóa và yêu cầu nhập mã bảo vệ.

Trong trường hợp này, nếu nhớ chính xác user code của mình thì nhập vào, máy sẽ hoạt động. Nếu không thay đổi user code thì bạn hãy thử nhập các số user code mặc định thường gặp.

- Nokia: 12345


 


- Motorola: 1234

- Samsung: 1111
Có một số thao tác kỹ thuật mà chúng ta không thể nhìn thấy được trên điện thoại theo các thao tác thông thường, mà chúng ta phải có các mã số do người viết phần mềm cài đặt để dành cho các kỹ thuật viên sửa chữa có thể biết được các thông số kỹ thuật của máy điện thoại. 
Tuy nhiên những mã số này không phải quá khó để thực hiện, với bài viết này tôi hy vọng các bạn có thể khám phá được nhiều điều từ chiếc điện thoại của mình.
*3370#
Với mã số này, bạn có thể kích hoạt điện thoại chuyển sang chế độ EFR (Enhanced Full Rate codec). Ở chế độ này, chất lượng đàm thoại sẽ tốt hơn rất nhiều, tuy nhiên thời gian của pin sử dụng để đàm thoại của máy sẽ giảm đi từ 5-10%. Sau khi bấm mã số này xong, bạn cần khởi động lại máy để chế độ này có hiệu lực. Nếu bạn không muốn dùng chức năng này hãy bấm *efr0# (*3370#) để trở lại bình thường.
*4720# 
Với mã số này, các bạn sẽ kích hoạt chế độ HRC (Half Rate Codec), với chế độ này thì chất lượng âm thanh của cuộc gọi sẽ kém hơn bình thường nhưng bù lại thì thời gian sử dụng của pin sẽ tăng lên khoảng 30%. Sau khi bấm mã số này và nút gọi, bạn phải khởi động lại máy để chế độ được kích hoạt. Và nếu bạn không muốn dùng chức năng này nữa, hãy bấm #hrc0# (#4720#) để trở về như bình thường.
*#92702689# 
Ðây là mã số giúp bạn khi mua máy có thể kiểm tra được số sêri của sản phẩm (PSN). Với số sêri này bạn có thể vào trang web của Nokia để kiểm tra ngày xuất xưởng, nơi sản xuất. Với những máy đã bị thay bo mạch thì mã số này sau khi bấm sẽ không hiện được số sêri tránh cho bạn bị mua nhầm máy điện thoại. Sau khi nhấn mã số này bạn tắt máy và khởi động máy lại.
*#7780#
Mã số này giúp bạn có thể khôi phục lại các cài đặt mặc định của nhà sản xuất khi máy được xuất xưởng. Khi nhấn mã này, bạn phải nhập vào mật mã máy của bạn, thường mật mã mặc định của máy Nokia là : 12345. Nếu bạn xài các máy có sử dụng hệ điều hành Symbian như máy 6600, 7650, 3650, v.v... bạn có thể đánh mã *#7370# để định dạng lại toàn bộ máy của bạn về trạng thái ban đầu, kể cả danh bạ điện thoại cũng sẽ được xoá toàn bộ.
*#7370925538#
Một số máy Nokia cho phép lưu trữ các thông tin cá nhân một cách bí mật (wallet). Các thông tin đó được bảo vệ bằng mật khẩu riêng (wallet code). Với mã số này sẽ giúp bạn xoá toàn bộ các thông tin bí mật trên mà không cần phải biết wallet code. Tuy nhiên bạn cần phải nhập mật mã của máy để đồng ý xoá.
*#67705646# 
Với mã số này có thể cho phép bạn xóa biểu tượng của nhà cung cấp dịch vụ như MobiFone hay Vinaphone trên các máy màn hình Nokia. Lưu ý là chức năng này chỉ làm làm việc đối với các loại máy Nokia đen trắng.
*#7220# 
Ðây là mã số giúp bạn kích hoạt chế độ PCCCH, khi kích hoạt chế độ này thì màn hình sẽ hiển thị ¡°PCCCH support enabled¡±, sau đó máy sẽ tự động khởi động lại. Với chế độ này, bạn sẽ rút ngắn được thời gian truy cập GPRS. Tuy nhiên để thực hiện đươc chức năng này thì nhà cung cấp dịch vụ của bạn phải hỗ trợ chế độ PCCCH. Ðể trở về như bình thường bạn có thể nhấn *#pcd0# (*#7230#).
xxx# 
Với mã số này bạn có thể xem được số thuê bao nào được lưu ở vị trí xxx trong simcard (xxx có giá trị từ 1 đến 250 đối với các simcard lưu được 250 số điện thoại


 

Một số mã bí mật của máy SAM SUNG : Cũng như những hãng khác Samsung cũng có những mã số bí mật và dưới đây là một vài mã trong số đó: *#9998*246#
Hiển thị trạng thái chương trình.

*#9998*289#
Thay đổi tần số âm thanh cảnh báo.

*#9998*324#
Hiển thị màn hình sửa lỗi.

*#9998*377#
Hiển thị các lỗi của EEPROM.

*#9998*523#
Thay đổi độ tương phản của màn hình tinh thể lỏng.

*#9998*636#
Hiển thị trạng thái của bộ nhớ.

*#9998*778#
Hiển thị bảng các dịch vụ của SIM.

*#9998*842#
Thử chế độ rung của máy.

*#9998*9266#
Màn hình gỡ lỗi

*#9998*9999#
Phiên bản phần mềm.
*2767*JAVA# Java Reset and (Deletes all Java Midlets)
(Khởi động lại java, xóa tất cả games được cài đặt trên máy của bạn)

*2767*MEDIA# Reset Media (Deletes All Sounds and Pics)
(Xóa tất cả nhạc và hình nền được cài đặt trên máy của bạn)

*2767*WAP# Wap Reset
(Khởi động lại các thiệt lập cài đặt cho trình duyệt wap)

*2767*CUST# Reset Custom EEPR0M
(Khởi động lại EEPROM, thường sử dụng khi cài đặt lại phần mềm cho máy)

*2767*FULL# Reset Full EEPR0M (Bạn nên cẩn trọng khi quyết định sử dụng mã này)
(Có lẽ đúng như ý nghĩa của nó, khởi động lại tất cả)

Ví dụ về cách nhấn số theo chữ trên bàn phím điện thoại:
*2767*JAVA# bạn sẽ nhất với phím số tương ứng trên bàn phím là *2767*5282#

Giải thích: vì chữ J nẵm trên phím số 5, chữ A nằm trên phím số 2, chữ V nằm trên phím số 8 và chữ A ở trên phím số 2


Và dưới đây là một số mã khác bạn có thể kiểm tra 1 số thứ khác trên máy nhưng nghe nhạc chuông, kiểm tra độ rung của máy, chế độ đèn báo sóng...

*#06# IMEI code - kiểm tra số IMEI của máy xem có trùng khớp với số trên main của máy hay không

*#9998*4357# Menu trợ giúp

*#9998*5282# Java menu (GRPS/CSD settings for JAVA server)

*#9999#0# Monitor Mode

*#9999# or *#9998*9999# - kiểm tra phiên bản phần mềm

*#8888# or *#9998*8888# - kiểm tra phiên bản phần cứng

*#9998*746# or *#9998*0746# or *#0746# - kiểm tra thông tin về Sim card của bạn

*#9998*523# or *#9998*0523# or *#0523# - kiểm tra độ phân giải cho màn hình

*#9998*842# or *#9998*0842# or *#0842# - kiểm tra độ dung của máy

*#9998*289# or *#9998*0289# or *#0289# Buzzer On

*#9998*288# or *#9998*0288# or *#0288# - kiểm tra thông tin về pin và 1 số thứ khác

*#9998*377# or *#9998*0377# Error log

*#9998*778# or *#9998*0778# or *#0778#
*#9998*782# - hiển thị ngày tháng và báo thức

*#8999*638# - hiển thị thông tin mạng

*#9998*5646# - đổi logo khi khởi động điện thoại

*#9998*76#

*#9998*968# - nghe nhạc cho báo thức

*#9998*585#

*#3243948# Digital Audio Interference Off

*#32436837# Digital Audio Interference On


 

 

Mã số bí mật của MOTOROLA :

 

Ứng dụng cho từng dòng máy :

Acer Models

Version SW & HW: *#300# OK

Full KeyTest: *#301# OK

Set Language to English: *#303# OK

Set OFF engineering mode: *#304# OK

Set ON engineering mode: #304*19980722# OK

Engineering Test mode: *#307# OK

Phone changed to default code: *#311# OK

ADC, Cal val*: *#400# OK

Adjust Display Intensity /Contrast *#402# OK

List the Manufacturing Informations: *#403# OK

Master Unlock code for Phone anh Sim lock: 19980722

Acoustic Test* *#302 OK

P2K Models

Version SW & HW: *#9999#

Flash Mode: * + # + Power

Enter NCK Mode: [/b] Put sim card no accepted anh whait 30 mn [/b]

Old Models

EFR ON: *3370#

EFR OFF: 70#

Confirm ?, Data saver: *#72837726# OK

Phone code default: 1234 OK

Setting saved, restore set phone do default language: *#0000#

Display lock code: 59#

Change lock code: 59#xxx#

Display Security Code: 58#

Change Security Code: 58#xxx#

Display Modem S/W version: 20#


 

Các mã số bí mật của máy Nokia ( dành riêng nokia thôi )
*efr0# (*3370#)

Kích hoạt chế độ EFR (Enhanced Full Rate codec), cho chất lượng âm thoại tốt hơn, đồng nghĩa với việc tốn pin hơn trong khi đàm thoại (thời gian đàm thoại của pin sẽ giảm từ 5% - 10%). Máy Nokia sẽ khởi động lại để chế độ này có hiệu lực.
#efr0# (#3370#)
Không dùng chế độ EFR. Phải khởi động lại.

*hrc0# (*4720#)

Kích hoạt chế độ HRC (Half Rate Codec), chất lượng âm thoại sẽ kém hơn bình thường, bù lại sẽ đỡ tốn pin hơn trong khi đàm thoại (thời gian đàm thoại của pin sẽ tăng khoảng 30%). Phải sẽ khởi động lại.
#hrc0# (#4720#)
Không dùng chế độ HRC. Phải khởi động lại.

*#0000#

Xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy. Thông tin gồm 3 dòng.
+ Phiên bản (version).
+ Ngày sản xuất.
+ Tên của phần mềm (chẳng hạn như NHL-6 đối với máy Nokia 6800).

*#srn0# (*#7760#)
Xem số xê-ri của sản phẩm (PSN).

*#war0anty# (*#92702689#)

Xem các thông tin bảo hành của máy. Thông tin này bao gồm năm hoặc sáu menu, tùy theo từng loại máy.

+ 1 (Serial Number): Số IMEI (International [mobile] station Equipment Identity) của máy.
+ 2 (Made): Ngày máy được xuất xưởng.
+ 3 (Purchasing Date): Ngày mua máy. Lưu ý: bạn có thể nhập ngày mua máy vào bằng cách chọn menu Edit, nhưng chỉ nhập vào được một lần thôi và không thể sửa được.
+ 4 (Repaired): Ngày sửa máy lần sau cùng. Thông tin này do nơi bảo hành nhập vào mỗi khi bạn mang máy đến hãng để bảo hành hoặc sửa chữa.
+ 5 (Transfer User Data): Chuyển toàn bộ các thông tin được lưu trong máy sang máy tính để lưu trữ trước khi tiến hành sửa chữa máy hoặc nạp lại phần mềm. Các máy Nokia đời mới không có menu này do có thể dùng phần mềm Nokia PC Suite (trong đĩa CD kèm theo) để sao lưu dữ liệu của máy.
+ 6 (Life Timer): Tổng số thời gian thực hiện cuộc gọi (đến và đi) của máy, được ghi dưới dạng :. Thông tin Life Timer sẽ bằng chính thông tin All Calls’ Duration trong menu Call Register -> Call Duration, nếu bạn chưa chọn Clear Timers để xóa bộ đếm thời gian cuộc gọi kể từ lúc mua máy. Tuy nhiên, khác với thông tin All Calls’ Duration có thể xóa được nếu biết mật mã của máy (security code, mặc định khi xuất xưởng là 12345), người dùng bình thường không thể xóa được Life Timer, và đây chính là thông số để bạn có thể nhận biết máy đã được dùng nhiều hay ít. Một số máy Nokia đời cũ không có menu này.
Để thoát khỏi màn hình các thông tin bảo hành này, phải khởi động lại máy.

*#sim0clock# (*#746025625#)

Kiểm tra xem thẻ SIM (Subscriber Identity Module) của bạn có hỗ trợ tính năng clock-stop hay không. SIM clock-stop là tính năng cho phép máy di động chuyển sang chế độ chờ khi cần thiết để tiết kiệm pin. Một số loại máy Nokia không hỗ trợ mã này.

*#rst0# (*#7780#)

Khôi phục các cài đặt mặc định của máy khi xuất xưởng (cũng có thể truy cập chức năng này thông qua menu Settings -> Restore factory settings), đòi hỏi phải nhập mật mã của máy.



*#res0wallet# (*#7370925538#)

Một số máy Nokia cho phép lưu trữ các thông tin cá nhân một cách bí mật gọi là wallet, các thông tin đó được bảo vệ bằng mật khẩu riêng, gọi là wallet code. Chức năng này cho phép xóa toàn bộ các thông tin lưu trữ trong wallet cũng như wallet code mà không cần phải biết wallet code, chỉ cần biết mật mã của máy.

*#opr0logo# (*#67705646#)
Cho phép xóa logo của nhà cung cấp dịch vụ (operator logo) trên màn hình của máy Nokia, màn hình sẽ hiển thị tên mạng mặc định. Chức năng này chỉ làm việc với các loại máy Nokia màn hình đen trắng. Đối với máy Nokia màn hình màu, xóa logo bằng cách truy cập vào menu Settings -> Display settings -> Operator logo -> Off.
*#pca0# (*#7220#)
Kích hoạt chế độ PCCCH, màn hình sẽ hiển thị “PCCCH support enabled”. Máy sẽ tự khởi động lại để thay đổi này có hiệu lực. PCCCH (Packet Common Control Channel) là một khái niệm chỉ có ở các máy có tính năng GPRS, cho phép thời gian chờ ngắn hơn khi thuê bao truy cập GPRS. Tuy nhiên để dùng được tính năng này, mạng di động cũng phải hỗ trợ chế độ PCCCH.
*#pcd0# (*#7230#)
Không dùng chế độ PCCCH. Màn hình sẽ hiển thị “PCCCH support disabled”. Máy sẽ tự khởi động lại.
xxx#
Xem số thuê bao nào được lưu ở vị trí xxx trong SIM card (xxx có giá trị từ 1 đến 250 đối với các SIM card lưu được 250 số điện thoại). Chẳng hạn như để xem số thuê bao nào được lưu ở vị trí số 15 trong SIM card, ta phải nhập vào 15#.
*#06#
Xem số IMEI của máy. Đây là mã chuẩn của GSM nên có thể dùng cho các loại máy của các hãng khác.

Bài viết này có đề cập đến một số khái niệm trong mạng thông tin di động (như EFR, HRC, PCCCH, GPRS, IMEI, IMSI, MCC, MNC, GID1, GID2 )

Hiển thị tên:
Vào menu Profiles, chọn một profile bất kỳ khác với General, chọn Personalise -> Profile name, gõ vào tên của bạn, sau đó chọn activate để kích hoạt profile này, tên của bạn sẽ hiển thị trên màn hình. Với các máy Nokia có phần mềm tiếng Việt, bạn có thể nhập tên của mình với đầy đủ dấu.
Hiển thị số điện thoại:
Vào menu Call register -> Call costs -> Call cost settings -> Show costs in -> Currency. Chọn Unit price là 1, Currency name nhập mã mạng di động đang dùng (thí dụ 090 đối với MobiFone). Sau đó vào Call cost limit, chọn On, nhập vào giá trị Limit bằng chính số điện thoại của bạn (thí dụ 3599995). Thoát về màn hình chờ sẽ thấy số điện thoại của bạn hiển thị trên màn hình.



Kiểm tra tình trạng khóa máy và mở khóa (unlock) cho máy Nokia:
Các mạng di động nước ngoài thường có chính sách bán máy với giá rất rẻ, thậm chí miễn phí máy đầu cuối đối với các thuê bao hòa mạng của họ. Nhưng ngược lại, máy đó không thể đem dùng ở các mạng di động khác. Để làm được điều đó, các máy di động phải hỗ trợ một số chức năng khóa máy, tức là không cho phép sử dụng điện thoại với các mạng khác hoặc dùng với SIM khác. Đối với điện thoại di động Nokia, có bốn loại khóa máy sau đây:
+ Loại 1: MCC+MNC ([mobile] Country Code + [mobile] Network Code) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một mạng di động cho trước.
+ Loại 2: GID1 (Group Identifier level 1) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một nhóm SIM nhất định.
+ Loại 3: GID2 (Group Identifier level 2) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một chủng loại SIM nhất định.
+ Loại 4: IMSI (International [mobile] Subscriber Identity) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy di động với một SIM cho trước.
Để kiểm tra xem máy bạn có bị khóa loại nào không, ta dùng các mã số sau:
Loại 1: #pw+1234567890+1#
Loại 2: #pw+1234567890+2#
Loại 3: #pw+1234567890+3#
Loại 4: #pw+1234567890+4#
Cách nhập các chuỗi mã trên vào máy di động như sau: các ký tự “#” và “0”-“9” nhập từ bàn phím như thông thường. Để có ký tự “+” ấn phím “*” 2 lần, ký tự “p” ấn phím “*” 3 lần, ký tự “w” ấn phím “*” 4 lần.
Nếu máy hiển thị kết quả là "SIM was not restricted" có nghĩa là máy của bạn không bị khóa. Còn nếu kết quả là "Code error" thì máy đã bị khóa với một loại khóa tương ứng, điều đó nghĩa là có thể không dùng được máy đó với một SIM khác hoặc với một mạng di động khác.
Nếu máy bị khóa, ta có thể dùng một trong các mã số sau để mở khóa cho từng loại tương ứng. Khi nhập nhớ tháo thẻ SIM ra khỏi máy. Có bảy loại mã để mở khóa như sau:
Mã 1: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+1#, mở khóa loại 1 (MCC+MNC lock).
Mã 2: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+2#, mở khóa loại 2 (GID1 lock).
Mã 3: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+3#, mở khóa loại 3 (GID2 lock).
Mã 4: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+4#, mở khóa loại 4 (IMSI lock).
Mã 5: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+5#, mở khóa loại 1 và 2.
Mã 6: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+6#, mở khóa loại 1, 2 và 3.
Mã 7: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+7#, mở khóa loại 1, 2, 3 và 4.



Các chuỗi số xxxxxxxxxxxxxxx (bao gồm 15 chữ số) được tạo ra bằng các chương trình gọi là DCT4 Calculator. Trên Internet, bạn có thể tìm thấy rất nhiều chương trình loại này, hoặc có thể tải về từ các địa chỉ như
Code:

www.unlockeasy.net

hoặc
Code:

www.uniquesw.com

. Hãy nhập vào số IMEI của máy và chọn mạng mà máy bị khóa vào, chương trình sẽ tính toán ra các chuỗi số tương ứng cho bạn. Chẳng hạn, nếu máy Nokia của bạn được mua từ châu Âu và chỉ được phép sử dụng với mạng Vodafone ở Anh, trong chương trình DCT4 Calculator, bạn hãy chọn Operator là Vodafone United Kingdom. Số IMEI có thể xem ở sau thân máy hoặc bấm *#06# để xem.
Lưu ý quan trọng: Tất cả các mã số trên, kể cả các mã số dùng để kiểm tra trạng thái khóa máy, khi nhập vào nếu kết quả trả về là "Code error" thì bạn chỉ có thể nhập tối đa 5 lần. Nếu nhập nhiều hơn thì máy có thể bị khóa vĩnh viễn, khi đó chỉ có thể mở khóa được bằng cách kết nối với cáp cùng với các thiết bị phần cứng và phần mềm chuyên dụng. Hãy cẩn thận khi dùng các mã số trên.
Bài viết này có đề cập đến một số khái niệm trong mạng thông tin di động (như IMEI, IMSI, MCC, MNC, GID1, GID2 ...).

Thông tin này các bạn tham khảo và chưa được kiểm chứng độ chính xác về mã số nơi sản xuất. Số IMEI gồm 15 số và được tách ra 5 cụm số như sau:
12 3456 78 901234 5
-12 = Manufacturer
+52 = Ericsson
+44 = Motorola
+49 = Nokia
-3456 = Type Approval Code
+0518-0523 = 6110
+3002 = 6150
-78 = Final Assembly Code
+07 = Germany
+10 = Finland (all Nokia phones)
+40 = UK
+67 = USA
+80 = China
+81 = China
-901234 = Serial Number
-5 = Spare

YY (FAC) Nước xuất xứ

06
France

07, 08, 20
Germany

10, 70, 91
Finland

18
Singapore

19, 40, 41, 44
UK

30
Korea

67
USA

71
Malaysia

80, 81
China

IMEI là viết tắt của International [mobile] Equipment Identity (Mã số nhận dạng quốc tế cho thiết bị di động)
IMEI là một dãy mã số bao gồm 15 chữ số, được sử dụng để mạng di động nhận diện điện thoại cá nhân. Số IMEI có thể xem được trên hầu hết tất cả các laọi điện thoại di động GSM bằng cách bấm *#06#. Nó thường được in trên tem dán đằng sau máy. Định dạng thông thường của số IMEI là: 111111-22-333333-4. Định dạng này sẽ hiệu lực đến 01/04/2004.
TAC FAC SNR CD
D14 D13 D12 D11 D10 D09 D08 D07 D06 D05 D04 D03 D02 D01
· TAC: type approval code (Mã hiệu chuẩn)
· FAC : final assembly code (Mã sản xuất, chế tạo)
· SNR: serial number (Số serial)
· CD: check digit (Số kiểm tra)
TAC được tạo thành bởi sáu số đầu tiên của dãy số IMEI. Mã này dùng để nhận diện quốc gia cấp hiệu chuẩn cho điện thoại. CHÚ Ý: từ 01/04/2004 TAC sẽ được rút gọn thành mã vùng phân phối (Type Allocation Code)
FAC (Final Assembly Code) là mã nhận diện công ty sản xuất điện thoại di động (VD: nokia, Samsung, SonyEricsson...). CHÚ Ý: từ 1 tháng 1 năm 2003 dãy số IMEI đã được sắp xếp lại. Sự sắp xếp này thay đổi định dạng truyền thống của số IMEI; mã FAC sẽ được đặt về 00 trong khoảng thời gian từ 01/01/2003 đến 01/04/2004. Sau đó FAC sẽ bị loại bỏ và TAC sẽ bao gồm 8 chữ số thay vì 6 như trước đây. Định dạng mới sẽ là 11111111-222222-3
TAC SNR CD
D14 D13 D12 D11 D10 D09 D08 D07 D06 D05 D04 D03 D02 D01
SRN (Serial Number) là một dãy số gồm sáu chữ số, nó là duy nhất và được gán cho một máy cụ thể. CD (Check Digit) thường được sử dụng để kiểm tra tính hợp lệ của số IMEI cho các thiết bị Phase 2 và Phase 2+. Phase 1 GSM handsets, thường có số sau cùng là không (0).
Hiện tại số IMEISV hay được sử dụng. Nó thêm vào sau số IMEI thông thường 02 số nữa, biểu thị phiên bản phần mềm chuẩn đi kèm theo máy. Như vậy định dạng của số IMEISV sẽ là 111111-22-333333-4-55. Sau ngày 01/04/2004 định dạng này sẽ là; 11111111-222222-3-44.
download phàn mềm giải mã và code ơ đây .
http://www.updatesofts.com/for.....1127921337
nguồn ech

Post a Comment

Mới hơn Cũ hơn