Chuyển đổi độ F sang độ C

Thời gian gần đây Bác Đáng thường xuyên bị các bạn đọc của trang Web "than vãn" bởi những bài góp ý, thắc mắc liên quan đến một vấn đề xưa cũ: đổi nhiệt độ cho phù hợp với bạn đọc Việt Nam.

Một số bạn đọc nói là sao tôi thấy hình như vườn Lan của tôi nóng quá, mà đo nhiệt độ thì vẫn bình thường, sau đó ít phút thì Lan như héo đi. Người khác thì gọi bảo vườn Lan nhiệt độ tăng đột ngột; người thì bảo vườn Lan lên cả "trăm độ". Ly kỳ hơn là một hôm bỗng nhiên một cô hốt hoảng báo rằng vườn Lan của cô mắc một chứng bịnh kỳ lạ: một nửa thì nóng, một nửa vườn hạ nhiệt độ! Điều đáng lưu ý ở đây là những người này đều đã dùng loại thiết bị đo nhiệt độ hiện đại nhất, mà được quảng cáo là nhanh, tiện dụng, an toàn, đẹp; và hiện nay rất nhiều gia đình đã mua và sử dụng. Chính vì vậy mà bài viết này với mục đích giúp cho các bạn khi sử dụng dụng cụ đo nhiệt độ có thang đo khác nhau.


Nhiệt độ là tính chất vật lý của vật chất hiểu nôm na là thang đo độ "nóng" và "lạnh". Vật chất có nhiệt độ cao hơn thì nóng hơn. Bài này viết về "độ" như là đơn vị đo nhiệt độ.

Chắc bạn đã không ít lần "điên đầu" khi đọc những sách báo dịch từ báo chí nước ngoài mà người dịch "ngoan cố" giữ nguyên những đơn vị đo lường theo hệ Anh - Mỹ lạ hoắc, đại loại như inch, feet, yard, mile, pound, ounce, độ F...!? Lúc mới qua Mỹ, chưa quen với độ F, tôi không tưởng tượng được thời tiết ra sao. Tôi thường phải đổi độ F ra độ C mới biết được lạnh hay nóng đến cỡ nào. Độ Fahreinheit được dùng ở Hoa Kỳ với 32 độ là nhiệt độ nước đá, 212 độ là nhiệt độ nước sôi, còn đa số các nước khác trên thế giới dùng độ Celsius với 0 độ là nhiệt độ nước đá, 100 độ là nhiệt độ nước sôi.

Thuật ngữ độ được sử dụng trong một số thang đo nhiệt độ. Ký hiệu ° thông thường được sử dụng, tiếp theo sau nó là ký tự để chỉ đơn vị, ví dụ °C để chỉ độ Celsius (hay độ bách phân hoặc độ C). Trong một số ngôn ngữ nước ngoài, như trong tiếng Anh, để chỉ sự chênh lệch nhiệt độ, đôi khi người ta còn sử dụng cách viết ngược lại; chẳng hạn 100 C°, hay "100 Celsius degrees", là sự chênh lệch nhiệt độ, trong khi 100°C, hay "100 degrees Celsius", là nhiệt độ thực tế của vật hay chất đó. Có các loại đơn vị đo nhiệt độ sau:
  • Độ Fahrenheit, (độ F hay °F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Gabriel Fahrenheit (1686–1736) - người đã đề xuất ra nó năm 1724.
  • Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744), ông đầu tiên đề nghị hệ thống đo nhiệt độ giống nó vào năm 1742. Vào khoảng 1750, độ C được gọiđộ bách phân, tuy đã được đổi tên theo ông Celsius năm 1948 tên cũ vẫn còn được sử dụng phổ biến. Một lý do tên bị đổi là thuật ngữ "bách phân" đã được sử dụng ở lục địa châu Âu để đo một góc phẳng bằng phần vạn của góc vuông.
Trong Unicode, ký hiệu của độ là U+00B0 (°) và Alt+Code là Alt+0176. Trong bảng mã hóa ký tự trong HTML nó là °. Như vậy khi bạn muốn hiện ký tự ° trong trang Web bạn sẽ phải đánh vào: °

Bạn có thể dùng một trong những cách sau đây để chuyển đổi giữa độ F và độ C:
  • Dùng Công thức Chuyển Đổi.

  • Dùng "Bảng Chuyển đổi"

  • Dùng "Tool" ("Dụng cụ") trong trang Web này để chuyển đổi.

1. Dùng Công thức Chuyển Đổi.

Đổi từ sang Công thức

Fahrenheit (°F)Celsius (°C)°C = (°F – 32) / 1.8
Celsius (°C)Fahrenheit (°F)°F = °C × 1.8 + 32

Muốn đổi độ F sang độ C thì trừ đi 32, rồi chia cho 1.8 (hay là nhân với 5 rồi chia cho 9). Ngược lại muốn đổi từ độ C sang độ F thì nhân với 1.8 (hay là nhân với 9, chia cho 5) rồi cộng thêm 32.

2. Dùng "Bảng Chuyển đổi" như dưới đây:

C F C F C F C F C F

Bảng Chuyển Đổi từ độ Celsius (°C) sang độ Fahrenheit (°F)
0.0 32.0 10.0 50.0 20.0 68.0 30.0 86.0 40.0 104.0 
0.5 32.9 10.5 50.9 20.5 68.9 30.5 86.9 40.5 104.9 
1.0 33.8 11.0 51.8 21.0 69.8 31.0 87.8 41.0 105.8 
1.5 34.7 11.5 52.7 21.5 70.7 31.5 88.7 41.5 106.7 
2.0 35.6 12.0 53.6 22.0 71.6 32.0 89.6 42.0 107.6 
2.5 36.5 12.5 54.5 22.5 72.5 32.5 90.5 42.5 108.5 
3.0 37.4 13.0 55.4 23.0 73.4 33.0 91.4 43.0 109.4 
3.5 38.3 13.5 56.3 23.5 74.3 33.5 92.3 43.5 110.3 
4.0 39.2 14.0 57.2 24.0 75.2 34.0 93.2 44.0 111.2 
4.5 40.1 14.5 58.1 24.5 76.1 34.5 94.1 44.5 112.1 
5.0 41.0 15.0 59.0 25.0 77.0 35.0 95.0 45.0 113.0 
5.5 41.9 15.5 59.9 25.5 77.9 35.5 95.9 45.5 113.9 
6.0 42.8 16.0 60.8 26.0 78.8 36.0 96.8 46.0 114.8 
6.5 43.7 16.5 61.7 26.5 79.7 36.5 97.7 46.5 115.7 
7.0 44.6 17.0 62.6 27.0 80.6 37.0 98.6 47.0 116.6 
7.5 45.5 17.5 63.5 27.5 81.5 37.5 99.5 47.5 117.5 
8.0 46.4 18.0 64.4 28.0 82.4 38.0 100.4 48.0 118.4 
8.5 47.3 18.5 65.3 28.5 83.3 38.5 101.3 48.5 119.3 
9.0 48.2 19.0 66.2 29.0 84.2 39.0 102.2 49.0 120.2 
9.5 49.1 19.5 67.1 29.5 85.1 39.5 103.1 49.5 121.1 

F C F C F C F C F C


Bảng Chuyển Đổi từ độ Fahrenheit (°F) sang độ Celsius (°C)
32.0 0.0 52.0 11.1 72.0 22.2 92.0 33.3 112.0 44.4 
33.0 0.6 53.0 11.7 73.0 22.8 93.0 33.9 113.0 45.0 
34.0 1.1 54.0 12.2 74.0 23.3 94.0 34.4 114.0 45.6 
35.0 1.7 55.0 12.8 75.0 23.9 95.0 35.0 115.0 46.1 
36.0 2.2 56.0 13.3 76.0 24.4 96.0 35.6 116.0 46.7 
37.0 2.8 57.0 13.9 77.0 25.0 97.0 36.1 117.0 47.2 
38.0 3.3 58.0 14.4 78.0 25.6 98.0 36.7 118.0 47.8 
39.0 3.9 59.0 15.0 79.0 26.1 99.0 37.2 119.0 48.3 
40.0 4.4 60.0 15.6 80.0 26.7 100.0 37.8 120.0 48.9 
41.0 5.0 61.0 16.1 81.0 27.2 101.0 38.3 121.0 49.4 
42.0 5.6 62.0 16.7 82.0 27.8 102.0 38.9 122.0 50.0 
43.0 6.1 63.0 17.2 83.0 28.3 103.0 39.4 123.0 50.6 
44.0 6.7 64.0 17.8 84.0 28.9 104.0 40.0 124.0 51.1 
45.0 7.2 65.0 18.3 85.0 29.4 105.0 40.6 125.0 51.7 
46.0 7.8 66.0 18.9 86.0 30.0 106.0 41.1 126.0 52.2 
47.0 8.3 67.0 19.4 87.0 30.6 107.0 41.7 127.0 52.8 
48.0 8.9 68.0 20.0 88.0 31.1 108.0 42.2 128.0 53.3 
49.0 9.4 69.0 20.6 89.0 31.7 109.0 42.8 129.0 53.9 
50.0 10.0 70.0 21.1 90.0 32.2 110.0 43.3 130.0 54.4 
51.0 10.6 71.0 21.7 91.0 32.8 111.0 43.9 131.0 55.0 

3. Dùng "Tool" ("Dụng cụ") trong trang Web này để chuyển đổi như dưới đây:

Đánh vào một con số vào một trong 2 khung chữ nhật, sau đó bấm chuột ra ngoài khung chữ nhật.

Post a Comment

Mới hơn Cũ hơn