Toeic A - Listening

Sơ qua về Toeic :


  • Có 2 tiếng để hoàn thành

  • Có Nhiều lựa chọn kiểm tra

  • Bài test chỉ sử dụng một tờ giấy và bút chì

  • Bao gồm 2 phần : listening ( 45') và reading ( 75')

  • Bao gôm 200 câu hỏi ( 100 cho mỗi phần )


Cấu trúc một bài Listening như sau : ( Đối với New Test)


  • Part 1 Miêu tả tranh : 10 question

  • Part 2 Hỏi và Trả lời : 30 question

  • Part 3 Đoạn hội thoại ngắn : 30 câu ( chia làm 10 phần, 3 câu hỏi cho mỗi phần )

  • Part 4 : Mẩu chuyện ngắn : 30 câu ( chia làm 10 phần, 3 câu hỏi cho mỗi phần )


1. Phần 1 : Miêu tả tranh
1.1 Yêu cầu khi test cần làm :


  • Xem 20 bức tranh
    Nghe 4 phát biểu cho mỗi bức tranh

  • Không thể nhìnthấy các câu phát biểu trên bài kiểm tra

  • Chọn câu mà miêu tả chíh xác nhất bức tranh

  • Dừng 5s giữa mỗi miêu tả bức tranh


1.2 Bạn nên :


  • Xem thật nhanh bức tranh trước khi nghe

  • Có thể hiểu chung tổng quát về bức tranh

  • Nghe tất cả các lựa chọn. Thật cẩn thận với những phát biểu đúng về bức tranh

  • Để ý thời gian.


1.3 Bạn luôn phải đặt ra các câu hỏi cho chính mình như sau :


  • Nó được xảy ra ở đâu?

  • Đối tượng chính trong bức tranh là gì?

  • Điều gì đang xảy ra?

  • Nếu là người thì họ là ai? Đối với ngừoi thì xem họ là phụ nữ hay đàn ông, cách nào để nói (womain/man), kiểu hoạt động : bê, đứng, mang vác, mối quan hệ của họ trong bức tranh. Đối với vật thì nhận định xem : khoảng cách, kích thước, mối quan hệ với các vật khác.

  • Xác định xem ý tưởng chính của bức tranh và loại bỏ các thành phần khác.


1.4 Trong quá trình nghe :
So sánh và đối chiếu với các câu đã làm
Quyết định xem câu nào là sai, có thể là đúng
Câu có thể sai : hoạt động như trong bức tranh nhưng người hay vật khác hoặc ngược lại, vì vậy ta phải để ý thật kỹ.
Phải nghe kỹ lưỡng 4 đáp án và chọn cái phù hợp nhất, chú ý là cái phù hợp nhất với bức tranh.
Nếu nghe cả 4 câu mà chưa chọn được câu trả lời, thì ta bỏ qua để làm các câu tiếp theo. Và sau ta sẽ chọn random câu ta bỏ qua.

2 Question and Respone

Ở phần này bạn phải nghe 30 câu. Mỗi câu hỏi sẽ 3 lựa chọn : A,B,C.
Câu trả lời cho câu hỏi sẽ không có trong đề thi
Các câu hỏi chỉ được nói 1 lần duy nhất. Vì vậy bạn nên tập trung vào mục đích của câu hỏi. Loại câu hỏi gi : when, why, what, where, yes/no question..
Example :
you will hear : where is the meeting room?
You will also hear :
(A) To meet the new director
(B) It's the first room on the right
(C) yes, at two o'clock
1. (A) (B) (C)

Loại listening question & statêmnts gồm có 9 loại câu hỏi : câu hỏi who, when, where, why. what, how, Y/n question, choice, statement
2.1 Who - question
Đây là câu hỏi về người, một nhóm người, một tổ chức..
Câu hỏi này thường bắt đầu với who và whom, whose = N.
Eg: Whom did u get message from?
A. The manager of the payroll department
B. Yesterday, we takked about it
C. John didn't know about the message
Một bài tập nhỏ về cách dùng who, whom, whose






































1. Is the new secretary’s nameBill or John?a. Yes, he started working for me yesterday
2. Whose name is thereservation under?b. I sent copies to everyone in our department
3. Who didn’t go to the meeting yesterday?c. Martha wasn’t there
4. Who is helping you with thatreport?d. Eric is working on it with me
5. What’s the director’s name?e. It’s Mrs. Sullivan
 g. I think he is called Bill
 h. It’s under my name
 i. Her name is Samantha


2.2 When question :

Ta tập trung vào những từ chỉ thời gian khi nghe như : when, during, at..o'clock/am/pm, ago, in the morning, at night, on monday, by Friday, yesterday/tomorrow, next/last week,..
Eg: when did u get up this morning ?
A. At dawn
B. Yes, I got up this morning
C. Because of a loud noise
Luyện tập với câu hỏi when









































1. When will you move your office?a. We are still waiting for Mr. Robert
2. Mark is always on time for dinner, isn’t he?b. Yes, it was over in less than an hour
3. Has every one shown up for the meeting yet?c. Let’s just wait another few minutes
4. When is the new manager going to startwork?d. At the end of the month , I hope
5. How much longer should we wait for them to arrive?e. It leaves at 4:45
6. How long is the movie?f. It’s tomorrow afternoon
7. Your meeting was shorter than expected, wasn’t it?g. Yes, he is never late for anything
8. What time does the plane take off?h. Next Monday will be his first day
9. When is your appointment with Dr. Kovacs?i. About two and a half hour


2.3 Where questions :


  • Khi nghe chú ý các giới từ chỉ địa điểm như : on/in/at

  • Đôi khi câu trả lời không có giới từ chỉ địa điểm nên cần phỉa lưu ý.



E.g: Where’s your new office?

A.I’m in the cafeteria

B.On the fourth floor

C.Down the street, past the church
Luyện tập với câu hỏi :













































1. Where will you spend your vacation?a. She’s at a conference
2. He is not from Tokyo, is he?b. It’s all the way downtown
3. Is there a bank near here?c. Yes, there’s one right near my office
4. How far is it to the water fountain?d. They are on your desk
5. Where do you keep the paper?e. It’s the supply closet
6. What’s behind that door?f. I am going skiing in the mountains
7. Is the restaurant far from here?g. Yes, there’s one next door
8. Do you know where Janet is this week?h. It is just at the end of the hall
9. Are there any good hotels downtown?i. There’s some on that shelf behind this desk
10. Where did you put my message?j. No, but he travels there often




2.4.What question



  • Chú ý xem chuyện gì xảy ra



    • Hay câu hỏi dạng :




What are you going to do…?


Example:

What are you going to tell Mr Runfeld when he calls?

A.He is going to call this afternoon

B.I’ll think of something to say, so don’t worry

I couldn’t answer the phone. 





2.5 How questions.


  • Để diễn tả 1 quá trình, một phương thức ,một hành động đang tiến hành.


Eg: How did you make the cake?


  • Chất lượng hoặc điều kiện món gì đó.


Eg: How is your soup?


  • Mức độ hoặc số lượng cái gì đó.


 

Eg: How fast does she eat?

2.6. Why question

 


  • -Why did you do…?

  • - What is the reason for…

  • - What is the cause/roots for… Chú ý vào từ, cụm từ thể hiện nguyên nhân, lý do. Nghe xem từ để hỏi là gì để xác định câu trả lời.

  • Một số lỗi khi nghe các bạn có thể mắc phải như :

  • Lỗi về câu : ta có thể nghe được là copies hoặc có thể là copied.

  • Nối âm, trong tiếng anh người ta rất hay sử dụng nối âm. Mình sẽ có 1 bài viết cụ thể về phần này.

  • Similar sound. ví dụ như walk - work. Nghe rất giống nhau.

  • Ta chú ý thêm là trả lời cho câu hỏi why. Thì có thể sử dụng những cách như sau :

  • Because + clause

  • Because of N/ V-ing

  • Due to + N/V-ing hoặc Owing to + N ( thường chỉ nguyên nhân xấu)

  • For + N/V-ing

  • Since/as + Clause : Bởi vì

  • On account of + N/V-ing

  • Thanks to N/V-ing ( thường để chỉ nguyên nhân tốt)



2.7 Câu hỏi lựa chọn :


  • Yêu cầu bạn phải chọn giữa các lựa chọn mà có liên quan tới nhau

  • Câu hỏi lựa chọn bao giờ cũng có liên từ "OR"

  • Câu hỏi lựa chọn không bảo giờ trả lời sử dụng YES/NO

  • Chú ý tới : thì của câu và Similar sound.



2.8 Statements.


  • Không chứa câu hỏi nào nhưng mà câu trả lời sẽ đáp lại câu phát biểu,

  • Những câu hỏi liên quan tới statement thường liên quan tới lời chào mời, cách sử dụng hàng ngày

  • Cần phải cân nhắc chủ để đề đưa ra câu trả lời



2.9 Yes/no question


  • Thường hỏi về ý kiến, sở thích, yêu cầu, đòi hỏi, gợi ý hay nhắc nhở

  • Thường bắt đầu bằng trợ động từ : to be, did, do , will, can, would, may..

  • Tất cả câu trả lời thường bắt đầu với Yes/No



3. Đoạn hội thoại ngắn :



  • Trong phần này, bạn sẽ được :

  • Nghe 10 đoạn hội thoại ngắn.

  • Trả lời 30 câu hỏi, 3 câu cho mỗi đoạn hội thoại.

  • Bạn có 5s giữa mỗi đoạn hội thoại để : Đọc các câu hỏi tiếp theo, và có thể chọn ngay được đáp án.



Một vài hướng dẫn:


  • Khi nghe hướng dẫn, đọc nhanh 3 câu hỏi và lựa chọn

  • Gạch chân keyword trong câu hỏi và lựa chọn

  • Chú ý tới từ, cụm từ mang tính chất chuyển đoạn.

  • Câu trả lời thường mang yếu tố san sát nhau như : over, nearly, almost, etc..

  • Cố gắng trả lời ngay các câu hỏi khi nghe.

  • Nếu không nghe được thì ta nên bỏ qua, không để đầu óc bị suy nghĩ về câu không nghe được và như thế sẽ kéo theo các câu sau cũng có thể không nghe được hoặc chọn câu trả lời không đúng..

  • Các bạn có thể chọn 1 số tài liệu dưới đây để luyện tập.



4. Short Talk ( Bài nói ngắn)

Trong phần thứ tư của phần nghe, bạn sẽ được nghe một bài độc thoại và được hỏi về đoạn độc thoại đó. Bạn cũng nên rèn luyện những chú ý tương tự như trong các phần trước nhưng cần tập trung hơn đến các chi tiết. Bạn hãy chú ý đến nội dung của bài, cố gắng đọc những câu hỏi nếu có thời gian và nghe toàn bộ bài nói trước khi chọn đáp án. Sử dụng khôn khéo khoảng thời gian của bạn hoặc thử đoán câu trả lời. Đừng gạt sang một bên hoặc làm mất những thông tin quan trọng có liên quan đến câu hỏi tiếp theo.

1 Nhận xét

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn