Xử phạt người có hành vi cản trở, chống người thi hành công vụ

Hỏi:Người tham gia giao thông có hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra, của người thi hành công vụ hoặc chống lại người thi hành công vụ bị xử phạt hành chính như thế nào?

Trả lời:

Theo nghị định 34/2010/NĐ- CP ngày 2/4/2010 của Chính phủ, mức xử phạt như sau: 

Người có hành vi môi giới, tiếp tay, chỉ dẫn cho người điều khiển phương tiện trốn tránh việc kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ bị phạt tiền từ 500.000 – 1.000.000 đồng (Theo khoản 1 điều 38)

Người có hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về: các giấy tờ liên quan đến người và phương tiện, điều kiện hoạt động của phương tiện, hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải, đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm phương tiện bị phạt tiền từ 2.000.000- 3.000.000 đồng (Theo điểm a khoản 2 điều 38) 

Người có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự hoặc chống lại người thi hành công vụ, xúi giục người khác không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ bị phạt tiền từ 2.000.000- 3.000.000 đồng (Theo điểm b khoản 2 điều 38)


Người không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ bị phạt tiền từ 2.000.000- 3.000.000 đồng và bị tạm giữ phương tiện 10 ngày. Khi phương tiện bị tạm giữ chủ phương tiện phải chịu mọi chi phí (nếu có) cho việc sử dụng phương tiện khác thay thế để vận chuyển người, hàng hóa được chở trên phương tiện bị tạm giữ (Theo điểm c khoản 2 điều 38, điểm i khoản 1 và khoản 3 điều 54) 

Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô có hành vi lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ bị phạt tiền từ 15.000.000- 25.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn (Theo khoản 8 và điểm d khoản 9 điều 8) 

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự mô tô có hành vi: a) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; b) Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; c) Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; d) Điều khiển xe thành nhóm từ 2 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định mà không chấp hành lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ; Bị phạt tiền từ 10.000.000- 14.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn (Theo khoản 8 và điểm d khoản 9 điêu 9)

Người cổ vũ hoặc kích động đua xe trái phép mà cản trở hoặc chống người thi hành công vụ bị phạt tiền từ 2.000.000 - 4.000.000 đồng (Theo khoản 2 điều 37)

Người đua xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp máy mà chống người thi hành công vụ bị phạt tiền từ 30.000.000 - 40.000.000 đồng, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn và bị tịch thu xe (Theo điểm a khoản 5 và khoản 6 điều 37)

1 Nhận xét

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn